Đáp án D
Phương pháp:
Các đoạn intron và exon xen kẽ nhau, ở 1 đầu là exon nên exon = intron +1
Cách giải:
Các đoạn không mã hóa gen intron nằm giữa các đoạn mã hóa gen exon
→ có 26 đoạn exon , 25 đoạn intron
Đáp án D
Phương pháp:
Các đoạn intron và exon xen kẽ nhau, ở 1 đầu là exon nên exon = intron +1
Cách giải:
Các đoạn không mã hóa gen intron nằm giữa các đoạn mã hóa gen exon
→ có 26 đoạn exon , 25 đoạn intron
Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là
A. 25 ; 26.
B. 27 ; 24.
C. 24 ; 27.
D. 26 ; 25.
Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là
A. 26; 25
B. 25; 26
C. 24; 27
D. 27; 24
Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 37 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là
A. 18; 19.
B. 19; 18.
C. 17; 20.
D. 20; 17.
(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nuclêôtit 100 75 50 70 25
Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài bao nhiêu? (Nếu chỉ tính ở vùng mã hóa).
A. 995A0
B. 175 A0
C. 559 A0
D. 595 A0
Một gen phân mảnh có độ dài là 20400Å với 2 đoạn intron. Biết rằng các đoạn intron và exon có độ dài như nhau. Trong các đoạn exon có tỉ lệ nucleotit loại A là 30%, tỉ lệ trên mạch mã gốc về nucleotit loại A là 10% tổng số nucleotit của mạch và tỉ lệ G là 25% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại trên phân tử mARN trưởng thành do gen trên mã hóa là bao nhiêu?
A. A = 360; U = 1800; G = 540; X = 900.
B. A = 1800; U = 720; G = 540; X = 540.
C. A = 1800; U = 540; G = 360; X = 900.
D. A = 1800; U = 360; G = 540; X = 900.
Cho các nội dung sau
1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon
2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã
3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon
4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen
5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó
Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các nội dung sau
1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon
2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã
3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon
4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen
5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó
Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 2/3. Trong các đoạn mã hóa chứa 6750 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nuclêôtit của gen này là:
A. 2500
B. 5000
C. 6250
D. 12500
(THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?
I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.
II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.
III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.
IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1