Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là
A. nguồn lao động.
B. Lao động đang hoạt động kinh tế .
C. Lao động có việc làm.
D. Những người có nhu cầu về việc làm.
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có
A. Dân số trẻ.
B. Dân số già.
C. Dân số trung bình.
D. Dân só cao.
Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi ( hoặc đến 64 tuổi ) được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Hết độ tuổi lao động.
Cơ cấu dân sô thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
A. Cơ cấu dân số theo lao động.
B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25 %, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có
A. Dân số trẻ.
B. Dân số già.
C. Dân số trung bình.
D. Dân số cao.
Tại sao ở nhiều nước hiện nay có tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động và dân số hoạt động so với số dân ngày càng tăng lên
Thông thường, nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Độ tuổi chưa thể lao động .
Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số người trong độ tuổi dưới 15 tuổi: 21 447 393 người, 60 tuổi trở lên: 7 721 061 người. Tỉ số phụ thuộc là
A. 15,5
B. 51,5
C. 55,1
D. 65,1
Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số người trong độ tuổi dưới 15 tuổi: 21 447 393 người, 60 tuổi trở lên: 7 721 061 người. Tỉ số phụ thuộc là
A. 15,5%
B. 51,5%
C. 55,1%
D. 65,1%