Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số người trong độ tuổi dưới 15 tuổi: 21 447 393 người, 60 tuổi trở lên: 7 721 061 người. Tỉ số phụ thuộc là
A. 15,5
B. 51,5
C. 55,1
D. 65,1
Dân số Việt Nam năm 2009 là 85 789 573 người, số lượng nam là 42 482 549 người, số lượng nữ là 43 307 024 người. Tỉ số giới tính là
A. 18,9 nam/100 nữ
B. 89,1 nam/100 nữ
C. 98,1 nam/100 nữ
D. 99,1 nam/100 nữ
Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số trẻ em sinh ra còn sống là 2.316.318 người. Tỉ suất sinh thô là
A. 15%
B. 17%
C. 27%
D. 37%
Đâu là biểu hiện của cơ cấu dân số vàng:
A. Số người từ 15-64 tuổi chiếm 1/2 số dân B. Số người trên 65 tuổi ≥14% số dân
C. Số người từ 15-64 tuổi chiếm 2/3 số dân D. Số người trên 65 tuổi ≤14% số dân
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ
biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000
A. Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ rất cao và số năm đi học khá cao
B. Các nước đang phát triển có tỉ lệ người biết chữ khá cao, số năm đi học còn thấp
C. Các nước kém phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học còn rất thấp
D. Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ cao hơn khoảng 2 lần và số năm đi học thấp hơn khoảng 6 lần so với các nước kém phát triển
Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người. Trong đó nam là 40,33 triệu người. Vậy tỉ lệ nam trong tổng số dân là bao nhiêu?
A. 47,13%
B. 48,25%
C. 49,14%
D. 49,32%
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25 %, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có
A. Dân số trẻ.
B. Dân số già.
C. Dân số trung bình.
D. Dân số cao.
Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người trong đó nam là: 40,33 triệu người. Vậy tỉ số giới tính nam là bao nhiêu trên 100 nữ?
A. 95,6
B. 96,6
C. 97,3
D. 97,8
Cho dân số Việt Nam năm 2006 là 84 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,2%. Cho biết dân số năm 2007 là bao nhiêu ( giải thích cách làm)
A. 85,800 triệu
B. 85,08 triệu
C. 85,008 triệu
D. 85,00 triệu