Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người trong đó nam là: 40,33 triệu người. Vậy tỉ số giới tính nam là bao nhiêu trên 100 nữ?
A. 95,6
B. 96,6
C. 97,3
D. 97,8
Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số trẻ em sinh ra còn sống là 2.316.318 người. Tỉ suất sinh thô là
A. 15%
B. 17%
C. 27%
D. 37%
Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số người trong độ tuổi dưới 15 tuổi: 21 447 393 người, 60 tuổi trở lên: 7 721 061 người. Tỉ số phụ thuộc là
A. 15,5
B. 51,5
C. 55,1
D. 65,1
Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số người trong độ tuổi dưới 15 tuổi: 21 447 393 người, 60 tuổi trở lên: 7 721 061 người. Tỉ số phụ thuộc là
A. 15,5%
B. 51,5%
C. 55,1%
D. 65,1%
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
A. Cơ cấu dân số theo giới
B. Cơ cấu dân số theo tuổi
C. Cơ cấu dân số theo lao động
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
A. cơ cấu dân số theo giới
B. cơ cấu dân số theo tuổi
C. cơ cấu dân số theo lao động
D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
A. Cơ cấu dân số theo giới
B. Cơ cấu dân số theo tuổi
C. Cơ cấu dân số theo lao động
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người. Trong đó nam là 40,33 triệu người. Vậy tỉ lệ nam trong tổng số dân là bao nhiêu?
A. 47,13%
B. 48,25%
C. 49,14%
D. 49,32%
Cho dân số Việt Nam năm 2006 là 84 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,2%. Cho biết dân số năm 2007 là bao nhiêu ( giải thích cách làm)
A. 85,800 triệu
B. 85,08 triệu
C. 85,008 triệu
D. 85,00 triệu