Chọn đáp án B
Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu k m 2 ở biển Đông
Chọn đáp án B
Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu k m 2 ở biển Đông
Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam ở biển Đông có diện tích khoảng
A. 2,5 triệu km2
B. 2 triệu km2
C. 1 triệu km2
D. 1,5 triệu km2
Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam ở biển Đông có diện tích khoảng
A. 2,5 triệu km 2
B. 2 triệu km 2
C. 1 triệu km 2
D. 1,5 triệu km 2
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016
TT |
Quốc gia |
Diện tích (nghìn km2) |
Số dân (triệu người) |
1 |
Campuchia |
181,0 |
15,8 |
2 |
Lào |
236,8 |
7,1 |
3 |
Thái Lan |
513,1 |
65,3 |
4 |
Việt Nam |
331,2 |
92,7 |
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của các nước trên năm 2016 xếp theo thứ tự tăng dần là
A. Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào
B. Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam
C. Lào, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan
D. Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016 |
|||
TT |
Quốc gia |
Diện tích (nghìn km2) |
Số dân (triệu người) |
1 |
Campuchia |
181,0 |
15,8 |
2 |
Lào |
236,8 |
7,1 |
3 |
Thái Lan |
513,1 |
65,3 |
4 |
Việt Nam |
331,2 |
92,7 |
Theo bảng số liệu, năm2016, nước có mật độ dân số cao nhất so với nước có mật độ dân số thấp nhất chênh nhau
A. 7,3 lần.
B. 3,3 lần.
C. 9,3 lần.
D. 2,2 lần.
Cho bảng số liệu:
Diện tích, số dân một số nước Đông Nam Á năm 2015
TT |
Quốc gia |
Diện tích (nghìn người) |
Số dân (triệu người) |
1 |
Campuchia |
181,0 |
15,4 |
2 |
Lào |
236,8 |
6,9 |
3 |
Thái Lan |
513,1 |
65,1 |
4 |
Việt Nam |
331,0 |
91,7 |
Nước có mật độ dân số lớn nhất so với nước có mật độ dân số nhỏ nhất chênh nhau
A. 3,3 lần.
B. 9,6 lần.
C. 2,2 lần
D. 6,9 lần.
Cho thông tin sau: “ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm,...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta
A. Có nguồn lợi hải sản phong phú.
B. Giàu tôm cá.
C. Có nhiều đặc sản.
D. Có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.
Cho thông tin sau: “ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm,...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta
A. Có nguồn lợi hải sản phong phú.
B. Giàu tôm cá.
C. Có nhiều đặc sản.
D. Có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2014 |
13,8 |
10,1 |
3,7 |
41,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ kết hợp
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có số lượng gia cầm từ 3 đến 6 triệu con ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2007) là
A. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Kiên Giang
B. Tiền Giang, Trà Vinh, Cà Mau, Đồng Tháp, Long An
C. Trà Vinh, Bến Tre, Kiên Giang, Long An, Tiền Giang
D. Tiền Giang, Đồng Tháp, Long An, Vĩnh Long, Trà Vinh