Đáp án C
Phép lai a B a b × a b a b → 1 a B a b : 1 a b a b
Đáp án C
Phép lai a B a b × a b a b → 1 a B a b : 1 a b a b
Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Kiểu gen có cả (A và B) cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng?
A. AaBb × AaBb
B. AaBb × AAbb
C. AaBb × Aabb
D. AaBb × aaBb
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x Aabb
C. AaBB x aaBb.
D. Aabb x AaBB
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ A B a b D d x A b a B d d , loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen A B a b D d lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 13,5%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb
III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabb
V. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb
VII. Aabb × aaBB VIII. aaBb × AAbb
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai A b a B X E D X e d × A b a b X E d Y , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình A - B - X E d X e d chiếm tỉ lệ
A. 18,25%
B. 12,5%
C. 7,5%
D. 22,5%
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125%
B. 28,125%
C. 42,1875%
D. 9,375%
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai A b a B X E D X e d x A b a b X E d Y , tính theo lý thuyết, các cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%
B. 12,5%
C. 18,25%
D. 22,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai A b a B X e d X e d x A b a b X B d Y , tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ
A. 16,5%.
B. 7,5%.
C. 22,5%.
D. 18,25%.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di truyền trội hoàn toàn , tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Xét phép lai A b a B XDEXdE x A b a b XdEY. Theo lý thuyết, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 80%
B. 10%
C. 20%
D. 40%