Khi truyền nhiệt lượng 6 . 10 6 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit - tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0 , 50 m 3 . Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8 . 10 6 N / m 2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.
A. 6 . 10 6 J
B. 10 . 10 6 J
C. - 2 . 10 6 J
D. 2 . 10 6 J
Khi nung nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng làm nhiệt độ tăng thêm 10oC thì áp suất tăng thêm 1 60 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí đó là
A. 400K.
B. 600K.
C . 600 0 C .
D . 400 0 C
Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên đến 1,25.105 Pa thì thể tích của lượng khí này là
A. V 2 = 9 lít.
B. = 8 lít.
C. V 2 = 7 lít.
D. V 2 = 10 lít.
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 (lít) đến thể tích 6 (lít) thì thấy áp suất tăng lên một lượng ∆ p = 40 k P a . Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?
A. 80 kPa
B. 100 kPa
C. 80 Pa
D. 120 kPa
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 12l đến 8l thì thấy áp suất tăng một lượng là 48kPa. Áp suất ban đầu của khí là
A. 96kPa
B. 96Pa
C. 72Pa
D. 72kPa
Dưới áp suất 10 5 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1 , 25.10 5 P a thì thể tích của lượng khí này là:
A. V 2 = 7 l í t
B. V 2 = 8 l í t
C. V 2 = 9 l í t
D. V 2 = 10 l í t
Một lựợng khí có áp suất 3×10^5 pa có thể tích 8l .Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra và có thể tích 10l
a)Tính côngkhí thực hiện
B)tính độ biến thiên nội năng cuả khí.Bíết trong khi đun nóng đẳng áp khí nhận nhiệt lượng 1000j
B
Có 12g khí chiếm thể tích 4l ở 7 0 C . Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí đó là 1,2(g/l) . Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là
A . 327 0 C
B . 17 , 5 0 C
C . 427 0 C
D . 387 0 C
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 6l xuống còn 4l thì áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Áp suất ban đầu của khí là
A. 0,75atm
B. 1,5atm
C. 1,75atm
D. 1atm