Gọi a, b, c lần lượt là ba kích thước của một khối hộp chữ nhật (H) và V là thể tích của khối hộp chữ nhật (H). Khi đó V được tính bởi công thức:
Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước là 2 , 3 , 6 có thể tích là:
A . 1
B . 2
C . 6
D . 6
Khối hộp chữ nhật có 3 cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt có độ dài a, b, c. Thể tích khối hộp chữ nhật là ?
A. 1 3 a b c
B. abc.
C. 1 6 a b c
D. 4 3 a b c
Cho hình hộp chữ nhật A B C D . A 1 B 1 C 1 D 1 có ba kích thước AB =a, AD = 2a, A A 1 = 3 a . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( A 1 B D ) bằng bao nhiêu?
A. a
B. 7 a 6
C. 5 a 7
D. 6 a 7
Nếu ba kích thước của một khối hộp chữ nhật tăng lên 3 lần thì thể tích của nó tăng lên bao nhiêu lần?
A. 27 lần
B. 9 lần
C. 18 lần
D. 3 lần
Thể tích của khối hộp chữ nhật có độ dài các cạnh bằng a, b, c là
A. 1 6 abc
B. 1 2 abc
C. abc
D. 1 3 abc
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’có AB = a, BC = 2a, AA’ = a. Lấy điểm I trên cạnh AD sao cho AI = 3 ID. Tính thể tích của khối chop B’. IAC.
Một xưởng sản xuất những thùng bằng kẽm hình hộp chữ nhật không có nắp và có các kích thước x, y, z (dm). Biết tỉ số hai cạnh đáy là x : y = 1 : 3 thể tích của khối hộp bằng 18 lít. Để tốn ít vật liệu nhất thì bộ số x, y, z là
A. x= 2, y = 6, z = 3 2
B. x =1, y = 3, z =6
C. x= 3 2 , y = 9 2 , z = 3 2
D.x= 1 2 , y= 3 2 , z= 24
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có các kích thước là AB= 2, AD= 3, AA’= 4. Gọi (N) là hình nón có đỉnh là tâm của mặt ABB’A’ và đường tròn đáy là đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật CDD’C’. Tính thể tích V của hình nón (N).
A. 13 3 π
B. 5 π
C. 8 π
D. 25 6 π