Chọn C
Thể dị hợp là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen
Chọn C
Thể dị hợp là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng:
I. Tần số hoán vị gen là 20%
II. Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%
III. Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 14,5%
IV. Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%
A.1
B.2.
C.3
D.4
Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.
(2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.
(3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.
(4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy đjnh một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
(2) 10 loại kiểu gen khác nhau.
(3) Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
(4) số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a: gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0.6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp cả gen A và gen B là:
A. 1976
B. 2976
C. 1945
D. 1992
Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra trong quần thể mang alen A. Người ta tạo một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên các cá thể của quần thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20% số cá thể của quần thể. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là
A. 0,096.
B. 0,240
C. 0,048
D. 0,480.
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là
A. 1976
B. 1808
C. 1945
D. 1992
Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
(2) Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với cá thể mẹ
(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen qui định 3 tính trạng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: A B a b D d x A b a b D d thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 32%. Theo lí thuyết, F1 có
(1) Tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 31,5%.
(4) Số cá thể mang kiểu hình trội của 2 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 36%.
Số phương án đúng là:
A. 3.
B. 4
C. 1
D. 2
Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.