TL:
Na2S2O3 nồng độ 0,1N, tức là 0,05M, suy ra số mol của nó trong 1 lít là 0,05 mol. Vậy khối lượng chất ban đầu cần dùng là 0,05.248,18 = 12,409 g.
TL:
Na2S2O3 nồng độ 0,1N, tức là 0,05M, suy ra số mol của nó trong 1 lít là 0,05 mol. Vậy khối lượng chất ban đầu cần dùng là 0,05.248,18 = 12,409 g.
Hòa tan hết 26,91 gam kim loại kiềm M vào nước (dư), thu được dung dịch X. Cho 32,66 gam P2O5 tác dụng hết với X, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối có cùng nồng độ mol. Kim loại M là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là
A. 28,4.
B. 14,2.
C. 21,3.
D. 35,5.
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư và X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là
A. 28,4
B. 14,2
C. 21,3
D. 35,5
Câu 6
Câu 6: Có 16 mol dung dịch HCl nồng độ 1,25M (dung dịch A )
a) Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch A để thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80 ml dung dịch HCl nồng độ a mol / lít thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
: Có 16 mol dung dịch HCl nồng độ 1,25M (dung dịch A )
a) Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch A để thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80 ml dung dịch HCl nồng độ a mol / lít thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
Giúp em với ạ:
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
mọi người giải hộ mình bài này nhé, thứ 7 mình cần rồi
Hòa tan hết m (g) Na vào a (g) dung dịch NaOH 20% thu được 200g dung dịch có nồng độ phần trăm là 23,56%. Tính m và a
Hòa tan 14,88 g Na2O vào nước được dung dịch A. Cho 14,2 g P2O5 vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn
A. 78,72 g
B. 30,16 g
C. 29,72g
D. 24g
Hòa tan 44,3 gam hỗn hợp X gồm Ca, CaC2, Al và Al4C3 vào nước (dư), sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z trong suốt, chỉ chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 34,16 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 66,5.
B. 62,1.
C. 57,6.
D. 61,2.
Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400 ml dung dịch HCl có nồng độ x (mol/l), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột Al, thu được dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh. Giá trị của x là
A. 0,5.
B. 2,0.
C. 1,0.
D. 3,5.