Chọn D
Nhận thấy benzylamin có công thức C6H5CH2NH2 không thỏa mãn công thức C6H7N → Loại B
C6H7N ( hay C6H5NH2) anilin là tên thường, benzylamin tên gốc chức, benzenamin là tên thay thế
Chọn D
Nhận thấy benzylamin có công thức C6H5CH2NH2 không thỏa mãn công thức C6H7N → Loại B
C6H7N ( hay C6H5NH2) anilin là tên thường, benzylamin tên gốc chức, benzenamin là tên thay thế
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là C x H y O . Biết % O = 14 , 81 % (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyN. Biết % N = 13,08% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết %O =14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m C : m H : m O = 21 : 2 : 8 . Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 9.
B. 3.
C. 7.
D. 10.
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Amin X chứa vòng benzen có công thức phân tử C6H7N. Danh pháp nào sau đây không phải của amin X?
A. Anilin
B. Phenyl amin
C. Benzen amin
D. Benzyl amin
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. X chỉ tác dụng với dung dịch NaOH khi đun nóng. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với X là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Bài 1: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là A. 21g B. 16,2g C. 14,6g D. 35,6g Bài 2: Hòa tan hết 19,12 g hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4:11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (a) khí Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra (b) Số mol H2 trong T là 0,04 mol (c) Khối lượng Al trong X là 4,23 g (d) Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong m gam kết tủa là 2,47% Số kết luận đúng: A.2 B.3 C.1 D.4
Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Y, thu được hai chất hữu cơ đều có khả năng tác dụng với nước Br2.
Công thức cấu tạo của X là
A. C H 3 - C O O - C 6 H 5
B. H C O O - C 6 H 4 - C H 3
C. C 6 H 5 - C O O - C H 3
D. H C O O - C H 2 - C 6 H 5