HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Giải thích giúp em chỗ TH2 tại sao lại là Δt = T/4 mà không phải là cái khác ạ?
Cho mình hỏi dòng thứ 2 từ dưới đếm lên của ảnh thứ 2 là sai ạ. Nhất là khúc I1I2 = căn (12^2 + 13^2) đó ạ. Ngoài ra mình còn khó hiểu dòng thứ 2 từ trên đếm xuống của ảnh 1 nữa. Mong ai đó giải đáp giùm mình
Bài 1: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là A. 21g B. 16,2g C. 14,6g D. 35,6g Bài 2: Hòa tan hết 19,12 g hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4:11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (a) khí Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra (b) Số mol H2 trong T là 0,04 mol (c) Khối lượng Al trong X là 4,23 g (d) Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong m gam kết tủa là 2,47% Số kết luận đúng: A.2 B.3 C.1 D.4
Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho dd Ba(HCO3)2 vào dd KHSO4 b) Cho K vào dd CuSO4 dư c) Cho dd NH4NO3 vào dd Ba(OH)2 d) Cho dd HCl tới dư vào dd C6H5ONa e) Cho dd CO2 tới dư vào dd gồm NaOH và Ca(OH)2 Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn lẫn chất khí là A.2 B.4 C.3 D.5