Đáp án D
Dựa vào phương pháp đọc tên của anđehit:
Tên thay thế = tên của hidrocacbon theo mạch chính ghép với đuôi “al”
Mạch chính của anđehit có 4 cacbon nên tên của anđehit là butanal.
Đáp án D
Dựa vào phương pháp đọc tên của anđehit:
Tên thay thế = tên của hidrocacbon theo mạch chính ghép với đuôi “al”
Mạch chính của anđehit có 4 cacbon nên tên của anđehit là butanal.
Tên đúng của chất CH3–CH2–CH2–CHO là gì ?
A. Propan-1-al
B. Propanal
C. Butan-1-al
D. Butanal
Trong số các chất H2O,CH3 COONa, Na2HPO3 ,NaH2PO3, Na2HPO4, NaHS, Al2(SO4)3, NaHSO4, CH3 COONH4 , Al(OH)3, ZnO, CrO, HOOC-COONa, HOOC-CH2NH3Cl, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, số chất lưỡng tính là:
A. 13
B. 12
C. 11
D. 10
Trong dãy các chất:
CH2=CH – CH3 (a); CH2=CCl – CH2 – CH3 (b);CH3 – CH = CH – CH3(c) ClCH=CH – CH3 (d); CH2=C(CH3)2 (e).
Số chất trong dãy có đồng phân hình học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Trong số các công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH2 = C(CH3)COOC2H5.
(2) CH2 = C(CH3)COOCH3.
(3) CH2 = C(CH3)OOCC2H5.
(4) CH3COOC(CH3) = CH2.
(5) CH2 = C(CH3)COOCH2C2H5
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH3
(3) (CH3)2C=CH-CH3
(4) CH3 -CH3
(5) CH2=C(CH3)-CH=CH2
(6) CH2=CH-CH=CH-CH3
(7) CH2=CH-CH=CH2
Dãy chất có đồng phân hình học là
A. (2), (6).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (4), (6), (7).
D. (1), (3), (5), (6).
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH3.
(3) (CH3)2C=CH-CH3
(4) CH3-CH3
(5) CH2=C(CH3)-CH=CH2
(6) CH2=CH-CH=CH-CH3
(7) CH2=CH-CH=CH2.
Dãy chất có đồng phân hình học là
A. (2), (6).
B. (2),(3),(5).
C. (1),(4), (6),(7).
D. (1),(3),(5),(6).
Hợp chất CH3-NH-CH2-CH3 có tên đúng là
A. đietylamin.
B. etylmetylamin
C. N-etylmetanamin
D. đietylmetanamin
Ancol CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH có tên là gì?
A. 2-metylpentan-1-ol
B. 4-metylpentan-1-ol.
C. 4-metylpentan-2-ol.
D. 3-metylhexan-2-ol
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. buta-l,3-đien
B. isopren
C. đivinyl
D. isopenten.