Sau nhiều lần phóng xạ α và β , urani biến thành chì.
Cứ 1 nguyên tử urani phóng xạ cuối cùng biến thành 1 nguyên tử chì.
=1/2
Sau nhiều lần phóng xạ α và β , urani biến thành chì.
Cứ 1 nguyên tử urani phóng xạ cuối cùng biến thành 1 nguyên tử chì.
=1/2
Tại sao trong quặng urani có lẫn chì ?
Xác định tuổi của quặng, trong đó cứ 10 nguyên tử urani có:
2 nguyên tử chì.
Trong quặng Urani có lẫn chì là do Urani phóng xạ tạo thành chì. Ban đầu có một mẫu Urani nguyên chất. Ở thời điểm hiện tại cứ 10 nguyên tử trong mẫu thì có 2 nguyên tử chì. Chu kì bán rã của Urani là T. Tuổi của mẫu quặng đó xấp xỉ là
A. 4T/3
B. 8T/25
C. 3T/4
D. 5T/6
Urani U 92 234 phóng xạ có chu kì bán rã T = 4,5 tỉ năm, nhân con là chì Pb 82 206 . Giả sử khi hình thành, quặng không có nguyên tử chì ; hiện nay, trong quặng có 1 g urani và 0,01 g chì. Tuổi của quặng là:
A. 73,33 triệu năm
B. 7,46 triệu năm
C. 45,2 triệu năm
D. 4,52 triệu năm
Urani 23492U phóng xạ có chu kì bán rã T = 4,5 tỉ năm, nhân con là chì 20682Pb. Giả sử khi hình thành, quặng không có nguyên tử chì; hiện nay, trong quặng có 1 g urani và 0,01 g chì. Tuổi của quặng là
A. 73,33 triệu năm
B. 7,46 triệu năm
C. 45,2 triệu năm
D. 4,52 triệu năm
Cho biết U 92 238 và U 92 235 là chất phóng xạ với chu kì bán rã lần lượt là T 1 = 4 , 5 . 10 9 năm và T 2 = 7 , 13 . 10 8 năm. Hiện nay trong quặng Urani thiên nhiên có lẫn U 92 238 và U 92 235 theo tỉ lệ 160:1. Giả thiết rằng ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Với các thông tin như vậy, có thể xác định được tuổi của Trái Đất bằng bao nhiêu?
A. 4,2 tỉ năm
B. 5,2 tỉ năm
C. 6,2 tỉ năm
D. 3,2 tỉ năm
Hạt nhân Urani 92 238 U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 82 106 P b . Trong quá trình đó, chu kỳ bán rã của 92 238 U biến đổi thành hạt nhân chì là 4 , 47.10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 188.10 20 hạt nhân 92 238 U và 6 , 239.10 18 hạt nhân 82 106 P b . Giả sử lúc khối đá mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 91 238 U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là:
A. 6 , 3.10 9 năm
B. 3 , 3.10 8 năm
C. 3 , 5.10 7 năm
D. 2 , 5.10 6 năm
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã biến đổi thành hạt nhân chì P 92 206 b Trong quá trình biến đổi đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47. 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188. 10 20 hạt nhân U 92 238 và 6,239. 10 18 hạt nhân P 92 206 b . Giả sử khối lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Hãy tính tuổi của khối đá đó khi được phát hiện.
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4 , 47 . 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 188 . 10 20 hạt nhân U 92 238 và 6 , 239 . 10 18 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3 , 3 . 10 8 năm
B. 6 , 3 . 10 9 năm
C. 3 , 5 . 10 7 năm
D. 2 , 5 . 10 6 năm
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb 82 206 . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U 92 238 và 6,239.1018 hạt nhân Pb 82 206 . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm
B. 6,3.109 năm
C. 3,5.107 năm
D. 2,5.106 năm