Đáp án A
Tai ngoài có vai trò hứng sóng âm và hướng sóng âm vào tai
Đáp án A
Tai ngoài có vai trò hứng sóng âm và hướng sóng âm vào tai
(0,3 điểm) Bộ phận nào của tai trong có vai trò thu nhận các kích thích của sóng âm ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Ống bán khuyên
C. Bộ phận tiền đình
D. Ốc tai
Bộ phận nào ở tai trong có vai trò thu nhận các kích thích sóng âm ?
A. Ống bán khuyên
B. Ốc tai
C. Bộ phận tiền đình
D. Tất cả các phương án còn lại
Ở tai người, bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiếp nhận các kích thích sóng âm ?
A. Ốc tai
B. Màng cửa bầu dục
C. Bộ phận tiền đình
D. Ống bán khuyên
Bộ phận nào của tai có vai trò hứng sóng âm ?
A. Vành tai
B. Ống tai
C. Ống bán khuyên
D. Ốc tai
Bộ phận nào dưới đây có vai trò thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ?
A. Hệ thống xương ở khoang tai giữa
B. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên
C. Ốc tai
D. Tất cả các phương án còn lại
chức năng nào sau đây là chức năng của cầu mắt?
A, tạo ảnh B. thu nhận sóng âm C. phân tích sóng âm D. tạo ra sóng âm
Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được ?
Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ?
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A. Ốc tai và ống bán khuyên.
B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể
A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra. B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. sinh lí của cơ thể. D. tế bào tuyến tiết ra.
3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên. B. Hoocmôn.
C. Enzim. D. Kháng thể.
4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc trưng cho loài. D. Tính bất biến.
6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam?
A. Tế bào kẽ.
B. Tế bào mạch máu.
C. Tế bào sinh tinh.
D. Ống sinh tinh.
7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển.
B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
C. Hông nở rộng.
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?
A. Ôxitôxin.
B. Tirôxin.
C. Testôstêrôn.
D. Ơstrôgen.
9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH.
B. Glucagôn.
C. Insulin.
D. Ađrênalin.
10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ.