Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân từ C6H10O4 (Chỉ chứa một loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-COO-CH2-OOC-C2H5.
B. C2H5-COO-CH2-OOC-C2H5.
C. CH3-OOC-CH2-OOC-C2H5.
D. CH3-COO-CH2-COO-C2H5.
Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của X là :
A. HOOC(C2H4)4COOH
B. C2H5OOCCOOC2H5
C. CH3OOCCH2CH2COOCH3
D. CH3OOCCOOC3H7
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí.
X, Y, Z lần lượt là
A. H2N[CH2]2COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2.
B. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4.
C. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2
D. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4.H2N[CH2]3COOH
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí.
X, Y, Z lần lượt là
A. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4
B. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2
C. H2N[CH2]2COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2
D. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4.H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
+ Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
+ Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí. X, Y, Z lần lượt là
A. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4
B. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2
C. H2N[CH2]2COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2
D. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được natri glutamat, ancol metylic và ancol etylic. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1.
B. 4
C. 2.
D. 3
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H9O2N và có đặc điểm sau:
- Ở điều kiện thường, X là chất rắn, tan tốt trong nước và có khả năng trùng ngưng tạo polime.
- Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol và muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của Y phản ứng.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một amin no, đơn chức, mạch hở.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3-CH(NH2)-COOCH3, H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3
B. H2N-[CH2]4-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3, CH3COONH3C2H5
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3
D. H2N-CH2COOC2H5, CH3-CH(NH2)-COOCH3, CH3COONH3C2H5
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O4 không chứa vòng thơm, không tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng a mol X với dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được một ancol Y và m gam một muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo có thể của X là: (X không làm đổi màu quỳ tím).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4