Đáp án B
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng tạo muối trung hòa.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Mol 0,2 ← 0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit
Đáp án B
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng tạo muối trung hòa.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Mol 0,2 ← 0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 7,84.
C. 4,48.
D. 6,72.
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 ở (đktc). Giá trị vủa V là
A. 8,96.
B. 7,84.
C. 4,48.
D. 6,72.
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2
B. V = 5,6
C. V = 6,72
D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
A. 2,016
B. 1,494
C. 0,672
D. 1,00
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m 1 : m 2 = 3 : 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch HCl 0,9M thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,288 lít
B. 1,176 lít
C. 1,344 lít
D. 1,232 lít
Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 1,5M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2 (đktc).
+ Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 68,95.
B. 103,9.
C. 133,45.
D. 74,35.
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,925 gam
B. 3,940 gam
C. 1,970 gam
D. 2,550 gam.
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,925.
B. 1,970.
C. 2,550.
D. 3,940