Đáp án B.
Cách 1:
Tại A:
Quá trình
Tại C:
Cách 2: Phân tích đồ thị:
x = 0,2 + 0,3 + (0,2 - 0,14) = 0,56
Đáp án B.
Cách 1:
Tại A:
Quá trình
Tại C:
Cách 2: Phân tích đồ thị:
x = 0,2 + 0,3 + (0,2 - 0,14) = 0,56
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?
A. 0,10.
B. 0,11.
C. 0,13.
D. 0,12.
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca OH 2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?
A. 0,10
B. 0,11
C. 0,13
D. 0,12
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a + b là
A. 0,8.
B. 1,0.
C. 1,6.
D. 1,8.
Sục C O 2 vào dung dịch B a O H 2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là:
A. 0,20
B. 0,18
C. 0,1
D. 0,15
Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là
A. 0,12.
B. 0,13.
C. 0,11.
D. 0,10.
Sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm đợc biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 2.
B. 3 : 1
C. 8 : 5.
D. 2 : 1
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a và b lần lượt là:
A. 0,1 và 0,15.
B. 0,3 và 0,25.
C. 0,8 và 0,25.
D. 0,3 và 0,15.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4: 3
B. 2: 3
C. 5: 4
D. 4 :5
Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5
B. 4 : 9
C. 9 : 4
D. 5 : 4