Đáp án C
Cách 1:
Tại A: CO2 + 2OH− → CO2−3 + H2O
Ba2+ + CO2−3 → BaCO3↓
n B a C O 3 = a m o l
Quá trình A → B: CO2 + 2OH− → CO2−3 + H2O
CO2 + H2O + CO2−3 → 2HCO−3
Khối lượng kết tủa không đổi
![]()
Tại C:

![]()
a + b = 0,8 + 0,8 = 1,6
Cách 2: Phân tích đồ thị

Đáp án C
Cách 1:
Tại A: CO2 + 2OH− → CO2−3 + H2O
Ba2+ + CO2−3 → BaCO3↓
n B a C O 3 = a m o l
Quá trình A → B: CO2 + 2OH− → CO2−3 + H2O
CO2 + H2O + CO2−3 → 2HCO−3
Khối lượng kết tủa không đổi
![]()
Tại C:

![]()
a + b = 0,8 + 0,8 = 1,6
Cách 2: Phân tích đồ thị

Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị sau:

Giá trị của a và m là:
A. 0,8 và 10
B. 0,5 và 20
C. 0,4 và 20
D. 0,4 và 30
Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và b mol KOH. Ta quan sát hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị được tính theo mol)

A. 0,52.
B. 0,56.
C. 0,50.
D. 0,58.
Dung dịch X chứa a m o l B a ( O H ) 2 v à m g a m N a O H . Sục từ từ C O 2 đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ thuộc số mol C O 2 được biểu diễn theo đồ thị dưới đây

A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thấy khối lượng kết tủa được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là
A. 32,10.
B. 38,52.
C. 21,40.
D. 26,75.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau Tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 4: 3
B. 2: 3
C. 5: 4
D. 4 :5
Dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A;
Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9
B. 8
C. 8,5
D. 9,5
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 1:2.
B. 1:1.
C. 2:5.
D. 2:3.
Sục khí C O 2 vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol C O 2 như sau:

Giá trị của V là
A. 300.
B. 250.
C. 150.
D. 400.
Sục từ từ khí C O 2 đến dư vào dung dịch gồm (a) mol NaOH và (b) mol C a O H 2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa C a C O 3 vào số mol C O 2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ (a : b) tương ứng là
A. 4 : 5
B. 2 : 5
C. 5 : 4
D. 5 : 2