Đun nóng ancol X có công thức phân tử C4H10O với CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ Y cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.Trong X,tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC :mH :mO =21:2:8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hidro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiều đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 7.
B. 9.
C. 3.
D. 10.
Cho hợp chất hữu cơ A có công thức là C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không phản ứng với Na. Số chất thỏa mãn điều kiện trên là
A. 6
B. 8
C. 10
D. 7
Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C7H10O5. Thủy phân hoàn toàn A trung dung dịch axit đun nóng thu được các hợp chất B, C, D theo sơ đồ sau:
A (C7H10O5) + H2O B + C + D. ⇆ H + , t ∘ A + Na → H2 + ….
D + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
B + AgNO3 + NH3 + H2O → F + Ag + ….
F + NaOH → H↑ + ….
C + dung dịch Br2 → mất màu.
Biết B và C là hai chất hữu cơ đơn chức. Cho các nhận xét sau:
(a) A là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(c) Khi cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 2 phân tử H2.
(d) Dung dịch A có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng).
(e) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A.
(g) A có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng được với Na sinh ra khí H2.
(b) Chất X là chất lỏng ở điều kiện thường.
(c) Chất X có phản ứng tráng bạc.
(d) Chất X là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH. Công thức cấu tạo của X2, X1 lần lượt là:
A. CH3-COOH, H-COO-CH3.
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C.H-COO-CH3, CH3-COOH.
D. CH3-COOH, C3H7-OH.
Hai chất hữu cơ X 1 và X 2 đều có khối lượng phân tử bằng 60đvC. X 1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X 1 , X 2 lần lượt là
A.H-COO-CH 3 , CH 3 -COOH.
B. (CH 3 ) 2 CH-OH, H-COO-CH 3 .
C. CH 3 -COOH, H-COO-CH 3 .
D. CH 3 -COOH, CH 3 COOCH 3 .
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A D B + H2O (1)
A + 2NaOH → 2D + H2O (2)
B + 2NaOH → 2D (3)
D + HCl → E + NaCl (4)
Tên gọi của E là:
A. Axit acrylic.
B. Axit 2-hiđroxi propanoic.
C. Axit 3-hiđroxi propanoic.
D. Axit propionic.
Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4