Dấu hiệu ở đây là: Số giờ nắng trong một tháng thuộc năm 2008 ở Hà Nội, ở Vũng Tàu.
Dấu hiệu ở đây là: Số giờ nắng trong một tháng thuộc năm 2008 ở Hà Nội, ở Vũng Tàu.
Số giờ nắng trong từng tháng năm 2008 của hai thành phố Hà Nội và Vũng Tàu được cho trong bảng sau:
Nhận xét chung về số giờ nắng qua các tháng ở từng thành phố.
Số giờ nắng trong từng tháng năm 2008 của hai thành phố Hà Nội và Vũng Tàu được cho trong bảng sau:
Tính số giờ nắng trung bình hàng tháng của mỗi thành phố và so sánh.
Số giờ nắng trong từng tháng năm 2008 của hai thành phố Hà Nội và Vũng Tàu được cho trong bảng sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội | 63 | 26 | 67 | 73 | 1433 | 116 | 144 | 124 | 123 | 92 | 148 | 114 |
Vũng Tàu | 209 | 211 | 286 | 249 | 203 | 223 | 240 | 196 | 152 | 208 | 164 | 168 |
a,Dấu hiệu ở đây là gì?
b,Nhận xét chung về số giờ nắng qua các tháng ở từng thành phố
c,Tính số giờ nắng trung bình hàng tháng của mỗi thành phố và so sánh
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Dấu hiệu ở đây là gì?
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Diện tích rừng trồng tập trung của tỉnh Quảng Ninh trong một số năm, từ năm 2000 đến năm 2008 (tính theo nghìn ha) được cho trong bảng sau:
Năm | 2000 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Diện tích rừng trồng tập trung | 7,3 | 7,6 | 8,7 | 13,2 | 15,5 | 16,6 |
Dấu hiệu ở đây là gì?
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
Số lượng nữ học sinh của từng lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó?
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng