Ta thấy trên 90 số được tạo có tính chất. Tổng 2 số cách đều 2 biên (1001 và 9999) là 11 000
| 1001 | 1111 | 1221 | 1331 | ……. |
+ | 9999 | 9889 | 9779 | 9669 | …… |
| 11000 | 11000 | 11000 | 11000 | ……. |
Nên tổng của 90 số đó là: 11 000 x 90 : 2 = 495 000
Ta thấy trên 90 số được tạo có tính chất. Tổng 2 số cách đều 2 biên (1001 và 9999) là 11 000
| 1001 | 1111 | 1221 | 1331 | ……. |
+ | 9999 | 9889 | 9779 | 9669 | …… |
| 11000 | 11000 | 11000 | 11000 | ……. |
Nên tổng của 90 số đó là: 11 000 x 90 : 2 = 495 000
Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 từ trái sang phải thành dãy:
a,Dãy trên có tất cả bao nhiêu chữ số?
b,Chữ số thứ 1000 kể từ trái sang phải là chữ số nào?
Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 từ trái sang phải thanh day:
a,Dãy số trên có tất cả bao nhiêu chữ số?
b,Chữ số thứ 1000 kể từ trái sang phải là chữ số nào?
Bài 1:Viết liên tiếp các số chẵn thanh day:246810.Hỏi chữ số thứ 2000 là chữ số nào?\
Bài 2:Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 từ trái sang phải thành dãy:
a,Dãy trên có tất cả bao nhiêu chữ số?
b,Chữ số thứ 1000 kể từ trái sang phải là chữ số nào?
Bài 3:Để đánh số trang của 1 quyển sách cần dùng 1995 chữ số
a,Cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
b,Chữ số thứ 1000 ở trang nào và là chữ số nào?
Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau : Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau : 1235831459437......
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?
có bao nhiêu số tự nhiên có 11 chữ số, gồm 5 chữ số 1 và 6 chữ số 2 sao cho đọc xuôi và đọc ngược đều giống nhau
Từ các chữ số 1,2,3,4 . Người ta lập tất cả các số thập phân mà mỗi số thập phân gồm đúng 4 chữ số 1,2,3,4 và có k chữ số đứng bên phải dấu phẩy chỉ hàng đơn vi, với 1<=k<=3 .Tính tổng tất cả các số thập phân đươc lập ?
Cho dãy số sau
12345678910111213141516...9989991000
biết tính từ trái qua phải chữ số thứ 11 là chữ số 0, chữ số 15 là chữ số 2. Hỏi chữ số thứ 2020 là chữ số nào
chỉ từ các chữ số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 lập được nhiều nhất bao nhiêu số tự nhiên lẽ khác nhau mà mỗi số đều có bốn chữ số
Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6
Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.
Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257
Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788