She gave in her notice. She planned to start her new job in January
A. She gave in her notice, plan to start her new job in January
B. She gave in her notice with a view to starting her new job in January
C. Her notice was given in with an aim to start her new job in January
D. Her notice was given in order for her to start her new job in January
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
give in your notice: nộp đơn xin thôi việc
plan + to: dự định (làm việc gì)
with a view to + V-ing: để mà
Tạm dịch: Cô ấy đã nộp đơn xin thôi việc. Cô ấy đã lên kế hoạch bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một.
= B. Cô ấy đã nộp đơn xin thôi việc với ý định bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một.
A. sai ngữ pháp: plan => planning
C. Đơn xin thôi việc được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. => sai về nghĩa
D. Đơn xin thôi việc được nộp để mà cô ấy có thể bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. => sai về nghĩa