Đáp án là C
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển
Đáp án là C
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển
Số tấn hàng hóa và số hành khách được vận chuyển được gọi là
A. Khối lượng vận chuyển
B. Khối lượng luân chuyển
C. Cự li vận chuyển trung bình
D. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển
Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông vận tải đường biển?
A. Vận chuyển dầu và sản phẩm từ dầu mỏ. B. Khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.
C. Đảm nhận vận tải trên các tuyến quốc tế. D. Vận tốc nhanh không phương tiện nào sánh kịp
Bài tập 2: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA NĂM 2015 Loại hình vận tải Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) Đường sắt 6 707,0 4 035,5 Đường ô tô 877 628,4 51 514,9 Đường sông 210 530,7 42 064,8 Đường biển 60 800,0 131 835,7 Đường hàng không 229,6 599,5 Tổng số 1 146 895,7 230 050,4 Câu a. vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, Câu b: Tính cơ cấu khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015,
Trong giao thông vận tải thì hành khách đươc tính bằng người/km và hàng hóa được tính bằng tấn/ km, thì gọi là
A. Khối lượng vận chuyển
B. Khối lượng luân chuyển
C. Cự li vận chuyển trung bình
D. Các ý trên đúng
Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là
A. Đường bộ.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường biển.
Cho bảng số liệu:
Khối lượng vận chuyển và khói lượng luân chuyển
của các phương tiện vận tải nước ta năm 2003
Để thể hiện khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Miền
C. Cột
D. Đường
Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải.
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường ống.
Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải.
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường ống.
Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải
A. Đường ô tô
B. Đường sắt
C. Đường sông
D. Đường ống
Vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng cao trong khối lượng luân chuyển hàng hóa do
A. cước phí cao
B. tốc độ nhanh
C. quãng đường vận tải dài
D. khối lượng hàng không lớn