Đáp án: A
S i O 2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm
Đáp án: A
S i O 2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm
Câu 10: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
A. đá vôi, đất sét, thủy tinh.
B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
C. hiđrocacbon, thạch anh, thủy tinh.
D. thạch anh, đất sét, đồ gốm.
Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Các đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên được gọi là ………của nguyên tố đó.
b) Kim loại W (vonfram) có ………cao nên được dùng làm dây tóc bóng điện.
c) Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong thùng điện phân có màng ngăn xốp, ta thu được khí Cl2 ở cực……….
d) Chất được dùng để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh là…………
A là một hiđrocacbon no, mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng A với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau.
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Cho biết: các chất trên đều là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Phân tử Z chỉ chứa có 1 nguyên tử Cl, R là một nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp chất dẻo.
Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau:
a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.
Hãy cho biết thành phần chính của thủy tinh. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất thủy tinh từ các nguyên liệu là cát trắng, sôđa và đá vôi.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
– A là chất khí dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt.
– B là chất được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm.
– C là nguyên liệu sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa.
– E là khí gây hiệu ứng nhà kính.
Xác định A, B, C, D, E và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 16. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón đạm?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 17. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón lân?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 18. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kali?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. CO(NH2)2
Câu 19. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kép?
A. (NH4)2HPO4 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 20. Phân bón đạm nào sau đây có hàm lượng nguyên tố N nhiều nhất?
A. (NH4)2SO4 B. NH4NO3 C. NH4Cl D. CO(NH2)2
Câu 16. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón đạm?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 17. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón lân?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 18. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kali?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. CO(NH2)2
Câu 19. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kép?
A. (NH4)2HPO4 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 20. Phân bón đạm nào sau đây có hàm lượng nguyên tố N nhiều nhất?
A. (NH4)2SO4 B. NH4NO3 C. NH4Cl D. CO(NH2)2
Viết các phương trình hóa học để sản xuất thủy tinh