phân rã thành bằng cách phát ra hạt anpha.
phân rã thành bằng cách phát ra hạt anpha.
Hạt nào sau đây không phải là hạt sơ cấp ?
A. prôtôn (p). B. anpha ( α ).
C. pôzitron (e+). D. êlectron (e).
22688Ra phân rã thành 22686Ra bằng cách phát ra
A. êlectron
B. anpha
C. pôzitron
D. gamma
Trong quá trình phân rã hạt nhân U 92 238 thành hạt nhân U 92 234 đã phóng ra hai êlectron và một hạt
A. pôzitron
B. nơtron
C. alpha
D. prôton
Trong quá trình phân rã hạt nhân 92 238 U thành hạt nhân 92 234 U đã phóng ra hai êlectron và một hạt
A. prôton
B. pôzitron
C. anpha
D. nơtron
Trong quá trình phân rã hạt nhân 92 238 U thành hạt nhân 92 234 U đã phóng ra hai êlectron và một hạt
A. prôton
B. pôzitron
C. anpha
D. nơtron
Radi R 88 224 a là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 1013 nguyên tử chưa bị phân rã. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 12 V.
B. 1,2 V.
C. 2,4 V.
D. 24 V.
Hãy chọn phát biểu đúng.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
B. giải phóng êlectron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
C. giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
D. giải phóng êỉectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
Hạt nhận P 84 210 o phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu Po chứa một lượng m 0 g . Bỏ qua năng lượng hạt của photon gamma. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m 0 sau bốn chu kì bán rã là?
A. 0 , 12 m 0
B. 0 , 06 m 0
C. 0 , 98 m 0
D. 0 , 92 m 0
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
B. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectron (êlectron).
C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
D. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.