\(\dfrac{3x}{x-y}=\dfrac{3x\left(x+y\right)}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\)
\(\dfrac{y-x}{y^2-x^2}=\dfrac{x-y}{x^2-y^2}=\dfrac{x-y}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\)
\(\dfrac{3x}{x-y}=\dfrac{3x\left(x+y\right)}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\)
\(\dfrac{y-x}{y^2-x^2}=\dfrac{x-y}{x^2-y^2}=\dfrac{x-y}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\)
BÀI 6 :rút gọn phân thức
\(\dfrac{x^3+3x^3+3x+1}{x^2+x}\)
b)\(\dfrac{x^3-3x^2+3x-1}{2x-2}\)
c)\(\dfrac{x^2+4x+4}{2x+4}\)
d)\(\dfrac{(x-1)(-x-2)}{x+2}\)
e)\(\dfrac{x^2-y^2}{x+y}\)
f)\(\dfrac{3x^2+4xy^2}{6x+8y}\)
g)\(\dfrac{-3x^2-6x}{4-x^2}\)
BÀI 7 :quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2}{5x^3y^2}và \dfrac{3}{4xy}\)
b)\(\dfrac{x}{x^2-2xy+y^2} và \dfrac{x}{x^2-xy}\)
c)\(\dfrac{1}{x+2};\dfrac{2}{2x+4}và \dfrac{3}{3x+6}\)
d)\(\dfrac{1}{x+3};\dfrac{2}{2x-6}và \dfrac{3}{3x-9}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a)\(\dfrac{x}{x-y}\); \(\dfrac{y}{\left(x-y\right)^2}\) ; \(\dfrac{1}{\left(y-x\right)^3}\)
b) \(\dfrac{1}{2x+4};\dfrac{x}{2x-4};\dfrac{3}{4-x^2}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a)\(\dfrac{x}{x-y};\dfrac{y}{\left(x-y\right)^2};\dfrac{1}{\left(y-x\right)^3}\)
b) \(\dfrac{1}{2x+4};\dfrac{x}{2x-4};\dfrac{3}{4-x^2}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
Quy đồng phân thức
\(\dfrac{3x}{x-y}\) và \(\dfrac{y-2}{y^2-x^2}\)
Quy đồng mẫu thức của các phân thức
1. \(\dfrac{x-y}{2x^2-4xy+2y^2};\dfrac{x+y}{2x^2+4xy+2y^2};\dfrac{1}{y^2-x^2}\)
2. \(\dfrac{1}{x^2+8x+15};\dfrac{1}{x^2+6x+9}\)
3. \(\dfrac{1}{\left(a-b\right)\left(b-c\right)};\dfrac{1}{\left(c-b\right)\left(c-a\right)};\dfrac{1}{\left(b-a\right)\left(a-c\right)}\)
Viết các phân thức sau thành các phân thức cùng mẫu:
1) \(\dfrac{2x-1}{x-2}\)và\(\dfrac{x+y}{2-x}\)
2) \(\dfrac{-y}{y-4}\)và\(\dfrac{y-x}{4-y}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{2}{x^3-y^3};\dfrac{1}{x+y}\) và \(\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}\)
quy đồng mẫu thức của các phân thức
\(\dfrac{1}{x+2};\dfrac{-3x}{x-2};\dfrac{3}{x^2-4x+4}\)
\(\dfrac{-1}{2x+2};\dfrac{3}{2-2x};\dfrac{5}{4x^2+4x+1}\)
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{5x}{10}\)
b)\(\dfrac{4xy}{2y}\) (y≠0)
c)\(\dfrac{5x-5y}{3x-3y}\) (x≠y)
d) \(\dfrac{x^2-y^2}{x+y}\)(chưa có điều kiện xác định)
e) \(\dfrac{x^3-x^2+x-1}{x^2-1}\)(chưa có điều kiện xác định)
f) \(\dfrac{x^2+4x+4}{2x+4}\)(chưa có điều kiện xác định)