Đáp án A.
Tỷ lệ Bb ở thế hệ có BB = 0,475 là: 0,2 – 2 x (0,475 – 0,4) = 0,05
0 , 2 0 , 05 = 4 = 2 2 => cần 2 thế hệ tự thụ.
Đáp án A.
Tỷ lệ Bb ở thế hệ có BB = 0,475 là: 0,2 – 2 x (0,475 – 0,4) = 0,05
0 , 2 0 , 05 = 4 = 2 2 => cần 2 thế hệ tự thụ.
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
A. n = 1
B. n = 2
C. n = 3
D. n = 4
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,4BB+ 0,2Bb+ 0,1bb=1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 6
Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1. Theo lí thuyết, cần bao nhiêu thế hệ tự thụ để quần thể này có được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 0,475
A. 3 thế hệ
B. 1 thế hệ
C. 2 thế hệ
D. 4 thế hệ
Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4 AA:0,4 Aa :0,2 aa , sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,48
D. 0,32
Quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen là 0,3 BB + 0,4Bb +0,3bb=1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
A. n = 1
B. n = 2
C. n = 3
D. n = 4
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản .Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là :
A. 0.25
B. 0.125
C. 0.22
D . 0.04