Đáp án: B
Giải thích: Quần áo cho trẻ sơ sinh, tuổi mẫu giáo nên chọn: Vải mềm, dễ thấm mồ hôi (vải bông, vải dệt kim), màu tươi sáng, hình vẽ sinh động… - SGK trang 15
Đáp án: B
Giải thích: Quần áo cho trẻ sơ sinh, tuổi mẫu giáo nên chọn: Vải mềm, dễ thấm mồ hôi (vải bông, vải dệt kim), màu tươi sáng, hình vẽ sinh động… - SGK trang 15
Câu 14. Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên lựa chọn vải may trang phục có đặc điểm như thế nào?
A. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc.
B. Màu sáng, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc.
C. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc ngang.
D. Màu sáng, mặt vải trơn, kẻ sọc ngang.
Câu 3. Loại vải nên chọn để may quần, áo đi lao động là?
A. Vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may cầu kì.
B. Vải sợi bông, màu sáng, kiểu may sát người.
C. Vải sợi tổng hợp, màu sáng, kiểu may cầu kì.
D. Vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng
Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, ta nên chọn vải may trang phục có những đặc điểm nào?
A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn
B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng
C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng
D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô
Khi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn vì vậy nên mặc trang phục gì:
A. Quần áo màu sáng , sợi tổng hợp kiểu may bó sát người
B. Quần áo vải bông, màu sẩm, may cầu kỳ giày cao gót
C. Quần áo kiểu sợi bông, màu sẫm, may đơn giản, đi dép thấp
D. Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng.
Câu 3: Người đứng tuổi nên chọn loại vải kiểu may như sau:
A. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý.
B. Vải in hình bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý.
C. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.
D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời.
Câu 4: Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nilon vì:
A. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
B. Giúp cho tủ trông sạch sẽ hơn.
C. Giúp quần áo không bị nhăn.
D. Để dễ tìm lại khi cần dùng đến,
Câu 5: Đối với những trang phục chưa dùng đến, cần bảo quản bằng cách:
A. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi
B. Buộc kín cất đi.
C. Đóng túi.
D. Treo mắc dể cùng quần áo thường xuyên mặc.
Câu 6: Sơ đồ thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện:
A. Nguồn điện à mâm nhiệt à nồi nấu à bộ điều khiển.
B. Nguồn điện à bộ điều khiển à nồi nấu à mâm nhiệt.
C. Nguồn điện à nồi nấu à bộ điều khiển à mâm nhiệt.
D. Nguồn điện à bộ điều khiển à mâm nhiệt à nồi nấu.
Câu 7: Chức năng của cánh quạt:
A. Hẹn thời gian quạt tự động tắt.
B. Thay đổi tốc độ quay của quạt.
C. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
D. Tạo ra gió làm mát.
Câu 8: Cách sử dụng máy giặt không đúng (sai):
A. Sử dụng đúng điện áp định mức.
B. Không vệ sinh lồng máy giặt thường xuyên.
C. Đóng các cửa khi bật máy.
D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Câu 9: Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là:
A. Hiệu suất pháp quang thấp.
B. Ánh sáng phát ra liên tục.
C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt.
D. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt.
Câu 10: Đặc điểm của đèn compact là:
A. Trọng lượng nhẹ
B. Kích thước nhỏ.
C. Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng.
D. Dễ sử dụng.
Người béo và lùn nên mặc loại vải nào để nhìn có vẻ cân đối hơn?
A.
Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
B.
Màu sáng, mặt vải bóng láng, hoa to
C.
Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
D.
Màu tối, mặt vải mịn, họa tiết nhỏ
Em nên mặc trang phục như thế nào khi tham gia lao động tại trường?
A. Trang phục có kiểu dáng vừa vặn, màu sáng.
B. Trang phục may bằng vải sợi bông, màu tối, kiểu may đơn giản.
C. Trang phục may bằng vải sợi tổng hợp, kiểu may cầu kì.
D. Trang phục có kiểu dáng cầu kì, màu sáng.
Một người có vóc dáng cao, gầy cần lựa chọn trang phục như thế nào để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống?
A. Chọn vải màu sáng, kẻ dọc, hoa nhỏ, đường nét chính dọc thân áo
B. Chọn vải màu sáng, cứng, dày, có đường nét chính ngang thân áo, kẻ ngang, hoa to.
C. Chọn vải có màu tối, sẫm, hoa nhỏ, đường nét chính dọc thân áo.
D. Kiểu thụng, màu sáng, kẻ dọc, kẻ ô vuông, hoa nhỏ.