Đáp án A
Trong quang hợp, nhờ có diệp lục đã hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2 theo phương trình tổng quát
6CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
Đáp án A
Trong quang hợp, nhờ có diệp lục đã hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2 theo phương trình tổng quát
6CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
Khi nói về quá trình quang hợp, có các phát biểu sau đây:
I. Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
II. Chỉ những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
III. Quá trình quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được oxi hóa thành sản phẩm quang hợp.
IV. Quá trình quang hợp luôn kèm theo sự giải phóng oxi phân tử.
Có bao nhiêu phát biếu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
A. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng.
B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng.
C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng.
D. Chuyến hóa từ hóa năng sang nhiệt năng.
Cho các phát biểu sau:
I. Lá là cơ quan quang hợp của cây.
II. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2 và H2O.
III. Sản phẩm của quá trình quang hợp là C6H12O6 và O2.
IV. Nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ và chuyển thành hóa năng.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
Khi nói về quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Nếu không có ánh sáng sẽ không tạo ra được các sản phẩm như NADPH, ATP và O2.
(2). Trong pha sáng quang hợp, O2 được tạo ra nhờ quá trình quang phân li CO2, O2 được giải phóng còn C được đưa vào tổng hợp đường ở pha tối.
(3). Ở thực vật C4 và thực vật CAM, để giảm thiểu tác hại của quang hô hấp chúng không sử dụng chu trình Calvin để tổng hợp đường
(4). Điểm bù CO2 quang hợp của thực vật C4 thấp hơn so với thực vật C3 điều này giúp chúng có thể quang hợp ở điều kiện ít CO2 hơn
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp ở cây xanh. Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường?
(1) Xây dựng và mở rộng các khu công nghiệp (2) Chôn và xử lý rác thải đúng quy trình.
(3) Trồng rừng (4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trừ sâu hại mùa màng
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 3
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp ở cây xanh. Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường?
(1) Xây dựng và mở rộng các khu công nghiệp
(2) Chôn và xử lý rác thải đúng quy trình.
(3) Trồng rừng
(4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trừ sâu hại mùa màng.
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 3
Cho các nhận định sau về vai trò của quang hợp:
I. Tổng hợp chất hữu cơ: thông qua quang hợp, cây xanh tạo ra nguồn chất hữu cơ là tinh bột là đường glucôzơ.
II. Tích luỹ năng lượng: mỗi năm, cây xanh tích lũy một nguồn năng lượng khổng lồ.
III. Điều hoà không khí: cây xanh khi quang hợp giúp điều hoà lượng hơi nước, CO2 và O2 trong không khí, góp phần điều hoà nhiệt độ không khí.
IV. Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
V. Ở các loài cây mà lá cây không có màu xanh thì không có diệp lục nên quá trình quang hợp không thể diễn ra.
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:
Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.
(2) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.
(3) III - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
(4) IV - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ. Tổ hợp đúng:
A. (l), (4).
B. (l), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).