Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là đồng chạy từ anot sang catot.
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
Cu2+ -ve catot, +2e→ Cu
SO42- -ve anot, +2e→ CuSO4 + 2e-
Đáp án: D
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là đồng chạy từ anot sang catot.
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
Cu2+ -ve catot, +2e→ Cu
SO42- -ve anot, +2e→ CuSO4 + 2e-
Đáp án: D
Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 , với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 c m 2 , khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian t = 1 h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,327 g.
B. 1,64 g.
C. 1,78 g.
D. 2,65 g
Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 c m 2 khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0 , 2 Ω m . Sau thời gian t = 1h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,372 gam
B. 1,64 gam
C. 1,79 gam
D. 2,65 gam
Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình A đựng dung dịch C u S O 4 và anot bằng đồng, bình B đựng dung dịch A g N O 3 và anot bằng Ag. Sau 1 giờ lượng đồng bám vào catot của bình A là 0,64g. Tính khối lượng kim loại bám vào catot của bình B sau 1 giờ
Khi điện phân dung dịch CuSO 4 với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động E có tác dụng ngược với tác dụng của hiệu điện thế U đặt vào hai điện cực. Biết U = 6V, E = 1V, điện trở bình điện phân r = 1Ω, đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và hoá trị 2. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng
A. 5,97g
B. 3g
C. 0,1g
D. 0,2g
Khi điện phân dung dịch C u S O 4 với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động E có tác dụng ngược với tác dụng của hiệu điện thế U đặt vào hai điện cực. Biết U = 6V, E = 1V, điện trở bình điện phân r = 1Ω, đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và hoá trị 2. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng
A. 5,97g
B. 3g
C. 0,1g
D. 0,2g
Một bình điện phân chứa dung dịch C u S O 4 . Anot bằng đồng. Sau khi cho dòng điện I = 4A chạy qua bình điện phân thì có bao nhiêu gam kim loại bám vào catot trong thời gian 2 phút. Tính bề dày của lớp kim loại bám vào catot. Cho khối lượng riêng D = 8 , 9 g / c m 3 , S = 100 c m 2 .
Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch A g N O 3 , bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch C u S O 4 . Hai bình được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai catot tăng lên 2,1g. Cho biết A A g = 108 ; n A g = 1 ; A C u = 64 ; n C u = 2 . Khối lượng m 1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m2 đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là
A. 1,62g; 0,48g
B. 10,48g; 1,62g
C. 32,4g ; 9,6g
D. 9,6g; 32,4g
Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch AgNO 3 , bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO 4 . Hai bình được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai catot tăng lên 2,1g. Cho biết A Ag = 108; n Ag = 1; A Cu = 64; n Cu = 2. Khối lượng m 1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m 2 đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là
A. 1,62g; 0,48g
B. 10,48g; 1,62g
C. 32,4g ; 9,6g
D. 9,6g; 32,4g
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat C u S O 4 với anot bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút, thì thấy lượng đồng bám vào catôt là 1,143 g. Biết đồng có A = 63 , 5 g / m o l ; n = 2 ường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 1,93 mA
B. 1,93 A
C. 0,965 mA
D. 0,965 A