Thực hiện các phản ứng sau:
(1)Tách 1 phân tử hiđro từ phân tử butan.
(2) Cho buta – 1,3 – đien tác dụng với dd Br2 ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1).
(3) Cho 2,3 – đimetylbutan tác dụng với Cl2 (as tỉ lệ mol 1:1).
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(5) Hiđro hóa hết hỗn hợp glucozơ và fructozơ.
(6) Cho toluen tac dụng với Br2 ( bột Fe, to, tỉ lệ mol 1:1).
(7) Cho but-1-en, vinyl axetilen tác dụng với H2 dư (Ni, to).
(8) Hiđrat hóa isobutilen.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm hữu cơ (không tính đồng phân cis - trans) là
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein, thu được etylenglicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp A gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:
A. 75%.
B. 65%.
C. 50%.
D. 45%.
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là
A. 77,5 % và 22,4 gam
B. 77,5% và 21,7 gam
C. 70% và 23,8 gam
D. 85% và 23,8 gam
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là
A. 85% và 23,8 gam
B. 77,5 % và 22,4 gam
C. 77,5% và 21,7 gam
D. 70% và 23,8 gam
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp , đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì lượng brom phản ứng là 36g. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là :
A. 77,5% và 21,7g
B. 85% và 23,8g
C. 77,5% và 22,4g
D. 70% và 23,8g
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là
A. 77,5% và 22,4 gam.
B. 77,5% và 21,7gam.
C. 70% và 23,8 gam.
D. 85% và 23,8 gam.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Fomanđehit tan tốt trong nước.
(b) Khử anđehit no, đơn chức bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được ancol bậc hai.
(c) Phenol tan tốt trong nước lạnh.
(d) Ở điều kiện thường, etylen glicol hòa tan được Cu(OH)2.
(e) Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo là anken.
(g) Axetilen có phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu là đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.