Chọn đáp án D
Dựa vào thuyết Bronsted → N a O H + N H 4 C l → N a C l + N H 3 + H 2 O là phản ứng axit bazơ
Chọn đáp án D
Dựa vào thuyết Bronsted → N a O H + N H 4 C l → N a C l + N H 3 + H 2 O là phản ứng axit bazơ
Hỗn hợp khí A gồm 2 chất hữu cơ là Butan C4H10 và axetylen C2H2 có tỉ lệ số phân tử là 1:1. Đem đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp A trong 1 bình thép có chứa 21,84 lít O2. Phản ứng xong thu được CO2 và H2O. Biết rằng trong quá trình phản ứng tỉ lệ số mol O2 đốt cháy C4H10 với số mol O2 đốt cháy C2H2 là 2:1. Các thể tích khí đều đc đo ở đktc.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Sau phản ứng hỗn hợp A có phản ứng hết hay ko? Nếu thừa thì thừa bao nhiêu lít.
Điện phân 1,8ml H2O. Phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ:
H2O ----điện phân------>H2 + O2
a) Tính khối lượng mỗi chất khí tạo thành sau phản ứng
b) Đem toàn bộ lượng O2 ở trên đốt cháy 3,36l C2H4 theo phản ứng:
C2H4 + O2 ----------> CO2 + H2O
Tính k.lượng hỗn hợp khí sau phản ứng
Cân bằng PTHH sau:
a) Fe2O4+HCl -----> FeCl2+FeCl3+H2O
b) Fe3O4+Al ------> Al2O3+Fe
c) FexOy+H2 -------> Fe + H2O
d) C4H10+O2 -------> CO2+H2O
Cho các chất a) đimetyl oxalat b) o-cresol c) 0-xylen d) phenol e) etanal g) axit fomic h) anlyl propionat. Chất nào trong số trên phản ứng được với nước Brom, Na, dung dịch NaOH nhưng không phản ứng được với NaHCO3
A. a,c
B. b,d
C. b,d,g
D. b,e,h
Cho các chất a) đimetyl oxalat b) o-cresol c) 0-xylen d) phenol e) etanal g) axit fomic h) anlyl propionat. Chất nào trong số trên phản ứng được với nước Brom, Na, dung dịch NaOH nhưng không phản ứng được với NaHCO3
A. a,c
B. b,d
C. b,d,g
D. b,e,h
Hòa tan 7.8 g kim loại K vào 200g H2O ( D=1g/ml ) thu được V (l) khí ở đktc và dung dịch A.
a, tính thể tích khí thu được (đktc)
b, tính nồng độ mol/l của dd A
c, tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa hết dd A và tính nông độ mol/l của dd thu được sau phản ứng
Hoàn thành PT phản ứng hóa học sau và cho biết những phản ứng nào là phản ứng õi hóa khử
a) Mg+CO2--------> MgO+C
b) Fe3O4+CO--------> Fe+CO2
c) FexOy+Al---------> Fe+Al2O3
d) KMnO4----------> K2MnO4+MnO2+O2
Cân bằng PTHH sau:
a) Al2O3+HNO3--------> Al(NO3)3+H2O
b) KOH+H3PO4-------->K3PO4+H2O
c) Fe2O3+CO---------->Fe+CO2
d) CaO+P2O5---------> Ca3(PO4)2
PROTEIN- POLIME
Bài 1: a. Viết các CTCT có thể có của các amino axit có CTPT: C3H7O2
b. Viết các CTCT các axit và este ứng với CTPT: C4H8O2
Bài 2: a. Các chất gluxit xay mịn dạng bột đựng trong 4 bình mất nhãn: glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Hãy nêu phương pháp nhận ra mỗi chất.
b. Nêu pp tách riêng từng chất ra khỏi hh mà không làm thay đổi mỗi lượng chất trong hh : Fe, Al, Fe2O3, Al2O3
Bài 3: Biết A,B,C,D là hợp chất hữu cơ. Hoàn thành chuỗi sau:
CO2 => A => B => C => D => CO2
Bài 4: a. Phân biệt 4 bình khí không màu: CH4, C2H4, C2H2, CO2.
b. Hợp chất gluxit ( glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo) còn gọi là cacbonhidrat có CTTQ : Cx(H2O)y. Hãy viết CTPT của 4 gluxit theo dạng tổng quát.
c. Đốt cháy hoàn toàn một gluxit thì thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng lần lượt là 8:3. Xác định CTPT của gluxit này.
Hoàn thành các PTHH sau:
a) MnO2+HCl-----> MnCl2+H2O+Cl2
b) Ba(OH)2+Na3PO4----->Ba3(PO4)2+NaOH
c) Al(OH)3+H2SO4-------> Al2(SO4)3+H2O
d) C2H6O+O2----->CO2+H2O