Phản ứng hạt nhân nào sau đây là quá trính phóng xạ?
A. n 0 1 + U 92 235 → Xe 54 139 + Sr 38 95 + 2 n 0 1
B. H 1 3 + H 1 2 → He 2 4 + n 0 1
C. n 0 1 + U 92 235 → Ba 56 144 + Kr 36 89 + 3 n 0 1
D. Po 84 210 → He 2 4 + Pb 82 206
Cho các kết luận sau về sự phóng xạ
(1) Phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
(2) Phương pháp chụp X quang trong y tế là một trong ứng dụng của hiện tượng phóng xạ
(3) Tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương
(4) Tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân
(5) Độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh
Các kết luận đúng là
A. (1), (4) và (5)
B. (1), (2), và (4)
C. (3) và (5)
D. (2) và (3)
Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:
(1) Phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,
(2) Phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,
(3) Tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương,
(4) Tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân ,
(5) Độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.
Các kết luận đúng l
A. (1), (4) và (5).
B. (1), (2) và (4).
C. (3) và (5).
D. (2) và (3).
Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:
(1) phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,
(2) phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,
(3) tia phóng xạ γ được dùng để chữa bệnh còi xương,
(4) tia phóng xạ α có bản chất là dòng hạt nhân He 2 4 ,
(5) độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.
Các kết luận đúng là
A. (1), (4) và (5)
B. (1), (2) và (4).
C. (3) và (5)
D. (2) và (3).
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P 82 206 b bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t 1 , tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t 2 sau t 1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là.
A. 69 ngày.
B. 138 ngày.
C. 207 ngày.
D. 276 ngày.
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P 82 206 b bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t 1 tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t 2 sau t 1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là.
A. 69 ngày
B. 138 ngày
C. 207 ngày
D. 276 ngày
Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2 h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần (I) và (II). Từ thời điểm ban đầu (t = 0) đến thời điểm t 1 = 1 h thu được ở phần (I) 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t 1 đến thời điểm t 2 = 2 h thu được ở phần (II) 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m 1 , m 2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần (I) và (II). Tỉ số m 1 m 2 là
A. 2 3
B. 2 2
C. 3 2
D. 6
Po 84 210 là một chất phóng xạ hạt α và biến đổi thành hạt nhân chì Pb 82 206 . Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ Po nguyên chất. Tỉ số số hạt Po và Pb trong mẫu tại thời điểm t 1 ; t 2 = t 1 + ∆ t và t 2 = t 1 - ∆ t lần lượt là 1 7 ; 1 31 v à δ .Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 420 103
B. 105 206
C. 210 103
D. 105 103
Pôlôni P 84 210 o phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV.
B. 2,96 MeV.
C. 29,60 MeV.
D. 59,20 MeV.