Chọn đáp án C
Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CxHyOz+1Nz.
Theo bài, m O m N = 4 3 → 16 ( z + 1 ) 14 z = 4 3 → z = 6 → H e x a p e p t i t
Số liên kết peptit = 6 – 1 = 5.
Chọn đáp án C
Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CxHyOz+1Nz.
Theo bài, m O m N = 4 3 → 16 ( z + 1 ) 14 z = 4 3 → z = 6 → H e x a p e p t i t
Số liên kết peptit = 6 – 1 = 5.
Phân tử peptit Y mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử Y là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1; đều được tạo từ hai loại amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của X và Y bằng 8. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol E chỉ thu được hai amino axit có số mol lần lượt là 0,08 mol và 0,20 mol. Đốt cháy hoàn toàn 10,20 gam E cần vừa đủ 15,84 gam khí O 2 . Phân tử khối của Y là
A. 402.
B. 416.
C. 374.
D. 444.
Peptit E mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol E trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4 gam. Số liên kết peptit trong E là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Peptit T mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4,44 gam. Số nguyên tử oxi trong phân tử T là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở; tổng số nguyên tử oxi của hai phân tử bằng 9, trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E, thu được N 2 , 13,44 lít khí C O 2 (đktc) và 10,08 gam H 2 O . Thủy phân hoàn toàn 15,28 gam E chỉ tạo ra m gam một amino axit (no, phân tử có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là
A. 20,6.
B. 18,0.
C. 23,4.
D. 17,8.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ hai amino axit no, có chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức cacboxyl; Y nhiều hơn X một liên kết peptit). Thủy phân hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu được hai muối có số mol là 0,15 mol và 0,17 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam E cần vừa đủ 15,12 gam khí O 2 . Phân tử khối của Y là
A. 359.
B. 345.
C. 331.
D. 317.
X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các α-amino axit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 10
B. 15
C. 16
D. 9