Chọn đáp án C
Gọi số liên kết peptit trong E là n ⇒ E là (n + 1)–peptit.
phản ứng: E + n H 2 O + (n + 1)HCl → muối.
⇒ BTKL có: m H 2 O + mHCl = mmuối – mE = 4 gam
⇒ 0,02n × 18 + 0,02 × (n + 1) × 36,5 = 4 ⇒ n = 3
Chọn đáp án C
Gọi số liên kết peptit trong E là n ⇒ E là (n + 1)–peptit.
phản ứng: E + n H 2 O + (n + 1)HCl → muối.
⇒ BTKL có: m H 2 O + mHCl = mmuối – mE = 4 gam
⇒ 0,02n × 18 + 0,02 × (n + 1) × 36,5 = 4 ⇒ n = 3
Peptit T mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4,44 gam. Số nguyên tử oxi trong phân tử T là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ hai amino axit no, có chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức cacboxyl; Y nhiều hơn X một liên kết peptit). Thủy phân hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu được hai muối có số mol là 0,15 mol và 0,17 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam E cần vừa đủ 15,12 gam khí O 2 . Phân tử khối của Y là
A. 359.
B. 345.
C. 331.
D. 317.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở (phân tử mỗi peptit chỉ chứa một loại gốc của α-amino axit no, có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn 47,28 gam E cần vừa đủ 1,98 mol O2, thu được N 2 , H 2 O và 1,68 mol C O 2 . Thủy phân hoàn toàn 0,08 mol E trong dung dịch NaOH, thu được a gam muối của alanin và b gam muối của một amino axit T. Giá trị của b là
A. 33,36.
B. 16,68.
C. 11,64.
D. 23,28.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α - amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 14
B. 9
C. 11
D. 15
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1; đều được tạo từ hai loại amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của X và Y bằng 8. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol E chỉ thu được hai amino axit có số mol lần lượt là 0,08 mol và 0,20 mol. Đốt cháy hoàn toàn 10,20 gam E cần vừa đủ 15,84 gam khí O 2 . Phân tử khối của Y là
A. 402.
B. 416.
C. 374.
D. 444.
Hai peptit mạch hở là tripeptit E và pentapeptit T đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 3,024 lít khí O 2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 vào dung dịch B a O H 2 dư, tạo thành 23,64 gam kết tủa. Thủy phân hoàn toàn 4a mol T trong dung dịch HCl dư; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 44,60.
B. 38,84.
C. 40,28.
D. 38,48.
Phân tử peptit X mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 3. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hỗn hợp E gồm hai peptit (mạch hở, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử N) và một este của amino axit. Thủy phân hoàn toàn 16,52 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,02 mol ancol metylic và hỗn hợp T gồm muối của glyxin, muối của alanin và 0,04 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,795 mol O 2 , thu được N 2 , H 2 O , C O 2 v à 10 , 6 g a m N a 2 C O 3 . Khối lượng của peptit (có phân tử khối lớn hơn) trong E là
A. 8,68 gam.
B. 11,48 gam.
C. 9,80 gam.
D. 10,36 gam.
Phân tử peptit Y mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử Y là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.