Đáp án C
mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin, mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã
Đáp án C
mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin, mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã
Câu 11. Trong quá trình dịch mã, thành phần nào tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
A. ADN, mARN và tARN.
C. mARN, tARN và rARN.
B. mARN, rARN và ADN.
D. tARN, ADN và rARN.
Một phân tử ADN có 1400 nuclêôtit. Mạch ADN làm khuôn mẫu điều khiển tổng hợp một phân tử mARN. Tổng số nuclêôtit của mARN sẽ là bao nhiêu?
A. 1400 nuclêôtit
B. 2400 nuclêôtit
C. 700 nuclêôtit
D. 1200 nuclêôtit
quá trình tổng hợp 1 chuỗi axitamin dựa trên khuôn mẫu của một phân tử mARN có mã kết thúc UAG đã cần 799 phân tử tARN có A=477, 3 loại nu còn lại có số lượng bằng nhau. hãy xác định số lượng từng loại nu của phân tử mARN và gen
Nhận định nào sau đây là không đúng? A. ARN và protein đều được tổng hợp ở tế bào chất. B. Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung. C. tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung. D. Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit.
Thuật ngữ “nhân tố di truyền” theo quan niệm của Menđen được sinh học hiện đại.
A. mARN. B. tARN. C. gen. D. rARN
Bài 3. Cho một đoạn mạch của phân tử ARN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – U– G – X – U – A – U – U – X-
Viết trình tự nucleotit của phân tử ADN đã được sử dụng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử ARN đó.
Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtịt. Phân tử mARN được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit?
A. 3600
B. 7200
C. 1800
D. 900
Một gen có chiều dài 5100Å thì phân tử prôtêin hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có bao nhiêu axit amin?
A. 497 axit amin
B. 498 axit amin.
C. 499 axit amin.
D. 500 axit amin.
Bài 2. Cho một đoạn mạch bổ sung của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: - X – A– T – X – T – A – T – G – X – G – G-
Viết trình tự nucleotit của mạch còn lại của phân tử ADN và của phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó