2A + 3G = 8100 (1)
2A1 = A2 ; 2A2 = G2; ; 3T2 = X2 <=>3A1 = G1 ;(2)
Thế (2) vào (1)
=> 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 8100
<=>2(A1 + 2A1) + 3(3A1 + 4A1) = 8100
<=> A1 = 300
=> A = T = 300 + 300x2 = 900
G = X = 7A1 = 2100
N = (900 + 2100) x 2= 6000
2A + 3G = 8100 (1)
2A1 = A2 ; 2A2 = G2; ; 3T2 = X2 <=>3A1 = G1 ;(2)
Thế (2) vào (1)
=> 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 8100
<=>2(A1 + 2A1) + 3(3A1 + 4A1) = 8100
<=> A1 = 300
=> A = T = 300 + 300x2 = 900
G = X = 7A1 = 2100
N = (900 + 2100) x 2= 6000
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 8100 liên kết hidro,có số lượng nucleotit loại A trên mạch 1 bằn 1 nửa số A trên mạch 2.Trên mạch 2,có số lương loại G gấp 2 lần loại A và loại X gấp 3 lần loại T.
Câu hỏi:Tính tổng số nucleotit của ADN và số lượng nucleotit của từng loại
a.Một gen có tổng số 1064 liên kết hidro. Trên mạch hai của gen có số nuleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nuleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nuleotit loại A. Số nuleotit loại G của gen là bao nhiêub. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?
ở 1 gen tỉ lệ giữa số nucleotit loại G và loại ko bổ sung với nó là 2/3 . trên mỗi mạch của gen có G1 =1/2 T2 , G2=A1, T1=500 nucleotit . tính chiều dài và số lượng nucleotit từng loại trên mỗi mạch của gen
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- X - A - A - G - X - T - A - T - T - G - A - G -
a) Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
b) Một gen tổng số nucleotit là 3800 nu và có số nucleotit loại T = 20%. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
Một đoạn phân tử ADN có khối lượng 450000đvC. Hãy xác định: a, Tổng số nucleotit của phân tử ADN. b, Số lượng từng loại nucleotit của ADN. Biết rằng loại T = 350 nu. c, Chiều dài của đoạn phân tử ADN. d, Số liên kết hiđro trong ADN. Bài 2: Một gen dài 6120 Å và có số nucleotit loại A bằng 30%. Xác định số lượng tỉ lệ từng loại nucleotit của gen. Bài 3: Môt phân tử ADN có tổng cộng 2 mạch 6400 Nu hãy xác định: a, Chiều dài và số vòng xoắn của ADN. b, Số lượng từng loại nucleotit của ADN. Biết rằng loại A chiếm 20% tổng số nucleotit.
Một gen có 150 chứ kì xoắn. Hiệu số nu leo tít loại A với một loại khách là 100. Trên mạch 2 của gen có A=400 nucleotit,G=450 nucleotit. Khi tổng hợp mARN môi trường cung cấp 1250 ribonucleotit loại G. Xách định sốc phân tử mARN và số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN dc tổng hợp từ gen trên
Hai gen đều có số liên kết hidro bằng 2025. Gen I chứa 1500 nucleotit. Gen II có số G ít hơn G của gen I là 180 nucleotit. Trên mạch I của mỗi gen đều có 20% adenin và 30% xitozin.
a. Tính số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen.
b. Gen I nhân đôi 3 đợt đã tạo ra các gen con chứa 1800 adenin và 4208 guanin. Xác định dạng đột biến gen và tỷ lệ số gen đột biến trên tổng số gen được hình thành.
c. Gen II nhân đôi 2 đợt, đã nhận của môi trường 1482 adenin và 1035 guanin. Xác định dạng đột biến gen và tỷ lệ số gen đột biến trên tổng số gen được hình thành.
1gen có tổng 2 loại nucleotit = 20 % tổng số nucleotit của gen. Gen đó có 150 vòng xoắn. Trến 1 mạch của gen có A1= 40%, G1 = 10% tổng số nucleotit của mạch.
1) tính L , số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen
2) tính số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch của gen