Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?
(1) Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hoá phân li.
(2) Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hoá đồng quy.
(3) Cơ quan thoái hoá phản ánh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật sẽ bị thay đổi khi môi trường sống thay đổi.
(4) Cơ quan tương tự dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?
I. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hoá phân li.
II. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hoá đồng quy.
III. Cơ quan thoái hoá phản ánh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật sẽ bị thay đổi khi môi trường sống thay đổi.
IV. Cơ quan tương tự dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Giup mình làm 2 câu sinh học 7:
1: So sánh hiện tượng thai sinh và noãn thai sinh.
2Giai thích các đặc điểm cấu tạo giúp thằn lằn và chim bồ câu thích nghi với đời sống
Theo Đacuyn, các nhân tố nào sau đây và mối quan hệ của nó, là cơ chế hình thành mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống?
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo
C. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên
D. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo
1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.
2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.
3.Đặc điểm chung của bò sát.
4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.
5.Vai trò của bò sát.
6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.
7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.
8.Giải thích đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.
10.Phân biệt các bộ của lớp thú.
11.Phân biệt các hình thức sinh sản ở thú.
12.Chứng minh được thú là lớp động vật tiến hóa nhất.
13.Giải thích các hình thức sinh sản của thú.
14.Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.
15.Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.?Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.?
16.Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.
17.Vai trò của động vật trong đời sống của con người.
18.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là các động vật quý hiếm.
P/s: Giúp mình nha! Được thì giải ngay và hết giùm mình trong hôm nay luôn nha! ^^ Cám ơn nhiều! <3
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?
Caau1: đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể giúp cho Nguyên sinh vật sống trong các môi trường khác nhau, từ môi trường trong tự nhiên đến kí sinh trong các cơ thể sống khác?
Câu 2 : Nguyên sinh vật có cấu tạo cơ thể đa dạng phù hợp với môi trường sống như thế nào?
Học thuyết tiến hóa hiện đại bên cạnh việc chứng minh quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của các sinh vật cũng đưa ra các dẫn chứng chứng tỏ các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Chẳng hạn
(1). Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ được chọn lọc trên những quần thể nhất định chứ không phải trên tất cả các quần thể của loài.
(2). Đặc điểm thích nghi là sản phẩm của quá trình chọn lọc tự nhiên trong một môi trường nhất định.
(3). Các sinh vật xuất hiện sau luôn thích nghi hơn các sinh vật xuất hiện trước đó.
(4). Khi điều kiện ngoại cảnh thay đổi, đặc điểm thích nghi có thể chuyển từ có lợi sang có hại đổi với bản thân sinh vật mang nó.
Trong đó những dẫn chứng đúng gồm
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (3)
Học thuyết tiến hóa hiện đại bên cạnh việc chứng minh quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của các sinh vật cũng đưa ra các dẫn chứng chứng tỏ các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Chẳng hạn
(1). Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ được chọn lọc trên những quần thể nhất định chứ không phải trên tất cả các quần thể của loài.
(2). Đặc điểm thích nghi là sản phẩm của quá trình chọn lọc tự nhiên trong một môi trường nhất định.
(3). Các sinh vật xuất hiện sau luôn thích nghi hơn các sinh vật xuất hiện trước đó.
(4). Khi điều kiện ngoại cảnh thay đổi, đặc điểm thích nghi có thể chuyển từ có lợi sang có hại đổi với bản thân sinh vật mang nó.
Trong đó những dẫn chứng đúng gồm
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (3)