Chọn C
H2NCH2CO-NHCH(CH3)CO-NHCH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2
Gly Ala Lys.
Chọn C
H2NCH2CO-NHCH(CH3)CO-NHCH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2
Gly Ala Lys.
Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit X thu được các amino axit: Gly, Ala, Val, Glu, Lys. Còn khi thủy phân một phần X thu được hỗn hợp các đipeptit và tripeptit: Gly-Lys, Val-Ala, Lys-Val, Ala-Glu, Lys-Val-Ala. Cấu tạo đúng của X là:
A. Gly-Lys-Val-Ala-Glu
B. Gly-Lys-Val-Glu-Ala
C. Glu-Ala-Val-Lys-Gly
D. Glu-Ala-Gly-Lys-Val
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala . Vậy công thức cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Val-Ala-Glu
B. Val-Ala-Glu-Gly-Ala.
C. Ala-Val-Glu-Gly-Ala
D. Ala-Glu-Gly-Ala-Val
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được các đipeptit là Ala–Gly; Glu–Ala; Gly–Ala; Ala–Val. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. Ala–Glu–Ala–Gly–Val.
B. Gly–Ala–Val–Glu–Ala.
C. Glu–Ala–Ala–Gly–Val.
D. Glu–Ala–Gly–Ala–Val.
Thủy phân pentapeptit X thu được các đipeptit Ala-Gly, Glu-Gly và tripeptit Gly-Ala-Glu. Cấu trúc của peptit X là
A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly
B. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu
D. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly
Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Lys là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là
A. Lys
B. Val
C. Ala
D. Gly
Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là
A. Lys.
B. Val.
C. Ala.
D. Gly.