nCO2=6,6\44=0,15(mol)
nH2O=3,6\18=0,2(mol)
mC+mH=0,15.12+0,2.2=2,2<3
→→ Trong A có O
mC=0,15.12=1,8(g)
mH=0,2.2=0,4(g)
mO=0,8(g)mO=0,8(g)
%mC=1,8\2.100%=60%
%mO=0,8\3.100%=26,67%
%mH=13,33%
CHC em bảo là gì nhỉ?
nCO2=6,6\44=0,15(mol)
nH2O=3,6\18=0,2(mol)
mC+mH=0,15.12+0,2.2=2,2<3
→→ Trong A có O
mC=0,15.12=1,8(g)
mH=0,2.2=0,4(g)
mO=0,8(g)mO=0,8(g)
%mC=1,8\2.100%=60%
%mO=0,8\3.100%=26,67%
%mH=13,33%
CHC em bảo là gì nhỉ?
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O . Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là
A. 2,4 gam
B. 1,6 gam
C. 3,2 gam
D. 2,0 gam
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O . Khối lượng nguyên tố oxi có trong 6 gam X là
A. 3,2 gam
B. 2,4 gam
C. 2,0 gam
D. 1,6 gam
Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N 2 và 0,896 lít CO 2 (các khí đều đo ở đktc) và 0,9 gam H 2 O . Khối lượng nguyên tố oxi trong 1,5 gam X là
A. 0,32 gam
B. 0,16 gam
C. 0,64 gam
D. 0,78 gam
Oxi hóa hoàn toàn 2,5 gam chất hữu cơ A (chứa C, H) thu được 3,6 gam CO 2 . Tính khối lượng của mỗi nguyên tố.
Đốt cháy hoàn toàn 0,45g một CHC ta được 0,336 lít khí CO2 (đktc) và 0,27g H2O. Tính khối lượng của các nguyên tố trong CHC.
Oxi hóa hoàn toàn 7,5 gam hợp chất hữu cơ X bằng oxi nguyên chất thu được 4,5 gam H 2 O ; 4,48 lít CO 2 và 1,12 lít N 2 (đkc). Phần trăm khối lượng O trong X xấp xỉ là
A. 49,94%.
B. 42,66%.
C. 48,96%
D. 59,46%.
Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X bằng oxi nguyên chất thu được 2,25 gam H 2 O ; 6,72 lít CO 2 và 0,56 lít N 2 (đkc). Phần trăm khối lượng O trong X xấp xỉ là
A. 26,0%.
B. 48,9%
C. 49,9%.
D. 59,4%.