Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. Al (Z = 13).
B. Cl (Z = 17).
C. O (Z = 8).
D. Si (Z = 14).
Nguyên tử R tạo được cation R+ Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6 .Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11.
B. 10
C. 22.
D. 23.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm IIIB.
B. chu kì 3, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm IB.
D. chu kì 3, nhóm IIIA.
Ion X 2 + có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1 s 2 2 s 2 2 p 6 Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10).
B. Mg (Z = 12).
C. Na (Z = 11).
D. O (Z = 8).
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau
a)1s22s22p6
b)1s22s22p63s2
c)1s22s22p63s23p3
d)1s22s22p63s23p6
e)1s22s22p63s23p34s2
Dãy chi gồm các nguyên tố kim loại là:
A. b, e
B. a, b, c
C. a, c, d
D. b, c
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số ptoton có trong nguyên tử X là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
Số nguyên tố mà nguyên tử của nguyên tố đó (ở trạng thái cơ bản) có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7 là
A. 9
B. 1
C. 3
D. 11
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1 s 2 2 s 2 3 s 3 và nitơ là nguyên tố p.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5.
C. 4.
D. 6.