Đáp án A
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có
Ta có hai xe đi theo hai hướng vuông góc nhau
Đáp án A
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có
Ta có hai xe đi theo hai hướng vuông góc nhau
Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ô tô đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
A. 1 m / s 2
B. 0 , 1 m / s 2
C. 1 c m / s 2
D. 1 m m / s 2
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô cùng xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển dộng của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào?
A. Ô tô chạy từ A: x A = 54 t ; Ô tô chạy từ B: x B = 48 t + 10
B. Ô tô chạy từ A: x A = 54 t + 10 ; Ô tô chạy từ B: x B = 48 t
C. Ô tô chạy từ A: x A = 54 t ; Ô tô chạy từ B: x B = 48 t - 10
D. Ô tô chạy từ A: x A = - 54 t ; Ô tô chạy từ B: x B = 48 t
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ô tô cùng xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu?
A. 1h; 54km
B. 1h20ph; 72km
C. 1h40ph; 90km
D. 2h; 108km
Một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2 , 52 . 10 4 J
B. 2 , 47 . 10 5 J
C. 2 , 42 . 10 6 J
D. 3 , 20 . 10 6 J
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với vận tốc 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là
A. x = 3 + 80 t
B. x = 80 - 3 t
C. x = 3 - 80 t
D. x = 80 t
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0 , 7 m / s 2 ; v = 38 m / s .
B. a = 0 , 2 m / s 2 ; v = 18 m / s .
C. a = 0 , 2 m / s 2 ; v = 8 m / s .
D. a = 1 , 4 m / s 2 ; v = 66 m / s .
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu?
A. a = - 0 , 5 m / s 2
B. a = - 0 , 2 m / s 2
C. a = 0 , 2 m / s 2
D. a = 0 , 5 m / s 2
Một con lắc đơn treo trên trần của một ô tô đang chuyển động đều trên một đường thẳng nằm ngang với tốc độ 72 km/h. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa tự do với chu kì 2s và biên độ góc 10 trong mặt phẳng thẳng đứng song song với đường ô tô. Đúng lúc vật nặng của con lắc đang ở vị trí cao nhất và dây treo lệch về phía trước thì ô tô bắt đầu chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,875 m/ s 2 . Tính khoảng thời gian từ thời điểm đó cho đến khi dây treo có phương thẳng đứng lần thứ 9, tốc độ của ô tô khi đó?
A. 16,97s; 5,15 m/s
B. 18s; 4,25 m/s
C. 17s; 5,125 m/s
D. 17,97s; 4,27 m/s
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là:
A. a = 0 , 2 m / s 2
B. a = 0 , 5 m / s 2
C. a = - 0 , 2 m / s 2
D. a = - 0 , 5 m / s 2