Đáp án C
Ở sinh vật, đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp và khi gặp điều kiện môi trường thích hợp
Đáp án C
Ở sinh vật, đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp và khi gặp điều kiện môi trường thích hợp
Nhận định nào sau đây là đúng :
Đột biến gen lặn không biểu hiện được
Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp
Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ra kiểu hình
Câu 33: Đa số đột biến gen tao ra
A. Gen lặn . B. Gen trội .
C. Gen dị hợp . D. Gen lặn và gen trội
Câu 34: Các gen đột biến lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể
A. Đồng hợp lặn B. Đồng hợp lặn và đồng hợp trội
C. Dị hợp D. Đồng hợp trội
Đột biến là loại đột biến
A. biến đổi gen trội thành gen lặn.
B. biến đổi gen lặn thành gen trội.
C. chỉ biểu hiện thành thể đột biến khi ở trạng thái đồng hợp lặn.
D. Cả A và C.
Câu 8: Đột biến là loại đột biến có thể:
A. biến đổi gen trội thành gen lặn.
B. biến đổi gen lặn thành gen trội.
C. chỉ biểu hiện thành thể đột biến khi ở trạng thái đồng hợp lặn.
D. biến đổi gen trội thành gen lặn và biến đổi gen lặn thành gen trội.
Câu 10: Một đoạn gen trước khi đột biến có tổng số Nu là 3200 Nu. Trong đó Nu A là 850. Sau đột biến có tổng số Nu là 3200 Nu, Nu T là 830. Xác định dạng đột biến của đoạn gen trên?
A. Thay thế 10 cặp Nu G-X bằng 10 cặp Nu A-T.
B. Thay thế 20 cặp Nu G-X bằng 20 cặp Nu A-T.
C. Thay thế 10 cặp Nu A-T bằng 10 cặp Nu G-X.
D. Thay thế 20 cặp Nu A-T bằng 20 cặp Nu G-X.
1 gen khi chỉ huy 5 chuỗi polypeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có rA= 100 rNu, rU= 125 rNu. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nucleotit trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau:
_Trường hợp 1: T/X=59,57%
_ Trường hợp 2: T/X= 60,43%
a. Số nucleotit mỗi loại sau đột biến thay đổi như thế nào
b. So sánh số lượng và thành phần axit amin của protein do gen sau đột biến tổng hợp với protein do gen ban đầu tổng hợp?
c. Gen sau ĐB ở trường hợp 1 tự nhân đôi 3 lần, ở trường hợp 2 tự nhân đôi 5 lần. Xác định tổng số mạch đơn đc tạo ra từ số nucleotit tự do của môi trường nội bào cung cấp cho cả 2 trường hợp? Tương ứng với quá trình trên đã hình thành bao nhiu liên kết hoá trị giữa các nucleotit ở tất cả các gen con.
Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào khác nhau nào?
1. Đột biến gen là biến dị di truyền còn biến dị tổ hợp là biến dị tổ hợp thì không di truyền.
2. Đột biến gen xuất hiện đột ngột gián đoạn còn biến dị tổ hợp có thể định hướng trước.
3. Đột biến gen làm gen thay đổi cấu trúc gen còn biến dị tổ hợp thì không.
4. Nguyên nhân của đột biến gen là do tác nhân môi trường còn biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp lại vật chất di truyến vốn có của bố mẹ cho con qua giảm phân và thụ tinh.
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 2, 4
D. 3, 4
Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào khác nhau nào?
1. Đột biến gen là biến dị di truyền còn biến dị tổ hợp là biến dị tổ hợp thì không di truyền.
2. Đối với sự tiến háo của loài thì đột biến gen có vai trò quan trọng hơn; đột biến gen xuất hiện đột ngột gián đoạn còn biến dị tổ hợp có thể định hướng trước.
3. Đột bién gen làm gen thay đổi cấu trúc còn biến dị tổ hợp thì không.
4. Nguyên nhân của đột biến gen là do tác nhân môi trường còn biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp lại vật chất di truyến vốn có của bố mẹ cho con qua giảm phân và thụ tinh.
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 2, 4
D. 3, 4
Vì sao có trường hợp đột biến gen thì biểu hiện ra kiểu hình nhưng có trường hợp lại không biểu hiện ra kiểu hình?
Những tác nhân gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A. Do sự phân li không đồng đều của nhiễm sắc thể.
B. Do nhiễm sắc thể bị tác động cơ học.
C. Do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.
D. Do sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể.