Đáp án B
P : A B a b × A B a b
G P : A B = a b = 30 % A b = a B = 20 % ⇒ A B = a b = 50 % ⇒ % A - B = 0 , 3 . 0 , 5 . 3 + 0 , 2 . 0 , 5 . 2 = 0 , 65
Đáp án B
P : A B a b × A B a b
G P : A B = a b = 30 % A b = a B = 20 % ⇒ A B = a b = 50 % ⇒ % A - B = 0 , 3 . 0 , 5 . 3 + 0 , 2 . 0 , 5 . 2 = 0 , 65
Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai P: A B a b × A B a b f = 40 % thu được F 1 . Biết một gen quy định một tính trạng – trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội ở F 1 chiếm tỉ lệ là
A. 65%
B. 66%
C. 59%
D. 50%
Ở ruồi giấm, alen A - thân xám trội, , alen a - thân đen, alen B - cánh dài trội, alen b - cánh cụt, alen D - mắt đỏ trội, alen d - mắt trắng.
Thực hiện phép lai P: A B a b X D X d x A B a b X D Y thu được F1. Trong tổng số các cá thể ruồi F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 kiểu gen.
(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 1,25%.
(4)Tỉ lệ ruồi cái mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở F1 là 5%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thực hiện phép lai P: A B a b X D e X d E × A b a b X D E Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là
A. 22,4%
B. 40,75%
C. 32,15%.
D. 55,2%.
Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai A b a B X D X d × A B a b X d Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 77%
C. 60%
D. 75%
Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P): thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 77%
C. 60%
D. 75%
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-,B-,D-,H-).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai A B a b X D X D x A b a B X d Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A-bbD- ở F1, xác suất thu được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 9,24%
B. 18,84%
C. 37,25%
D. 25,25%
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ AB ab X D E X d e × A B a b X D E Y trong tổng số cá thể thu được ở , số cá thể có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ
A. 12,5%
B. 26%
C. 6,25%.
D. 22,75%