Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: A B a b D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?
A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%
C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%
D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%
Đáp án B
* A sai: Tổng số kiểu gen tối đa thu được = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
* B đúng:
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, con cái có hoán vị gen.
- Theo đề ra, tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con
A-B-D-H- X E Y = 8,75%
- Xét cặp lai: P: ♀ A B a b × ♂ A b a B
→ Kiều hình ở F1: aa,bb = 0; A-B- = 50%; A-bb = aaB- = 25%
- Xét cặp lai: P: X E X e × X E Y
→ F 1 : 1 4 X E X E , 1 4 X E X e , 1 4 X E Y , 1 4 X e Y
→ Kiểu hình F1: 3 4 X E - : 1 4 X e Y
- Xét cặp lai: P: ♀ D H d h × ♂ D H d h
→ Kiểu hình ở
F 1 : D - H - = 8 , 75 % 50 % × 25 % = 70 % , d d h h = 20 % , D - h h = d d H - = 5 %
- Các kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con lần lượt có tỉ lệ:
→ Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên chiếm tỉ lệ = 0,625% × 2+7,5%+4,375% × 2+0.9375% × 4 = 21,25%.
* C sai:
- Tỉ lệ con cái A-B-D-H- X E X - ở F 1 = 0 , 5 × 0 , 7 × 0 , 5 = 0 , 175 .
- Tỉ lệ con cái A B A B D H D H X E X E ở F1 = 0
→ Trong các con cái có kiểu hình trội tất cả các tính trạng ở F1 thì tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp là 0%.
* D sai: A b a B D H d h X E Y × a b a b d h d h X e X e
→ Cá thể dị hợp về tất cả các tính trạng là 0%.