Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được F 1 . Trong tổng số các ruồi ở F 1 , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cm.
(2) Ở F 1 , ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
(3) Ở đời F 1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.
(4) Ở đời F 1 , kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Quy ước:
A: thân xám => a: thân đen.
B: cánh dài => b: cánh cụt.
D: mắt đỏ => d: mắt trắng.
Xét từng phép lai:
Xám, dài, đỏ nên xám, dài
Do đó đen, cụt (aabb) = 70% - 50% = 20%
Ruồi giấm hoán vị một bên, do đó ruồi cái: ab = 0 , 2 0 , 5 = 0 , 4
Do đó tần số hoán vị: f = 1-2 x 0,4 = 0,2 = 20%. Vậy 1 đúng.
Ruồi xám, cụt (A-bb): 0,25 – aabb = 0,05 do đó đực xám cụt đỏ = 0,05 x 0,25 = 0,0125. Vậy 2 đúng.
Số kiểu gen về 3 cặp gen nói trên: 7 x 4 = 28 kiểu gen.
Ruồi cái đen dài mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 0,05 x 0,5 = 0,025. Vậy 4 đúng.