Đáp án C
Nội nhũ được tạo thành từ tế bào 2n của cây hoa cái (cây cho nhụy) và hạt phấn n
à nội nhũ của loài hoa này được kết hợp từ tế bào có kiểu gen aa do hoa cái tạo ra với hạt phấn có kiểu gen A à nhân tam bội (nội nhũ): Aaa
Đáp án C
Nội nhũ được tạo thành từ tế bào 2n của cây hoa cái (cây cho nhụy) và hạt phấn n
à nội nhũ của loài hoa này được kết hợp từ tế bào có kiểu gen aa do hoa cái tạo ra với hạt phấn có kiểu gen A à nhân tam bội (nội nhũ): Aaa
Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là
A. Aa
B. aa
C. AA
D. AAa
Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là
A. Aa
B. aa
C. AA
D. AAa
Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là
A. Aa
B. aa
C. AA
D. AAa
Ở 1 loài thực vật , cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
(1) Cái Aa x đực Aaa
(2) Cái Aaa x đực AAa
(3) Cái Aaa x đực Aaa
(4) Cái AAa x đực Aa
(5) Cái Aa x đực Aa
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:
1. Đời F1 có kiểu gen là Aaa
2. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho các cây lục bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được kiểu hình: 24 cao: 1 trắng.
3. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho cây lục bội giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa: 1 aaaa.
4. Cây F1 sau khi lục bội hoá sẽ có kiểu gen là AAAaaa.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A.4.
B.3.
C. 1.
D.2.
Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: đực AAa x cái Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 11 thân cao : 1 thân thấp
B. 3 thân cao : 1 thân thấp
C. 5 thân cao : 1 thân thấp
D. 35 thân cao : 1 thân thấp
Ở một loài thực vật, giả thiết hạt phấn n+1, không có khả năng thụ tinh, noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường. Gen A quy định hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♂Aaa(2n+1) x Aaa(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
A. 5 đỏ:1 trắng
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 2 đỏ: 1 trắng
D. 1 đỏ: 1 trắng
Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.