Tỉ lệ cây cao A- là 1 – (1-0,3)2 = 0,51
Tỉ lệ cây vàng bb là (1 – 0,4)2 = 0,36
Vậy tỉ lệ cây cao vàng là 0,51 x 0,36 = 0,1836
Đáp án B
Tỉ lệ cây cao A- là 1 – (1-0,3)2 = 0,51
Tỉ lệ cây vàng bb là (1 – 0,4)2 = 0,36
Vậy tỉ lệ cây cao vàng là 0,51 x 0,36 = 0,1836
Đáp án B
Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen A quy định cây thân cao, alen lặn tương ứng quy định cây thân thấp. gen quy định màu sắc hoa cũng có 2 alen; B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền , tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này tỉ lệ cây cao hoa hồng là
A. 22,72%
B. 6,72%
C. 20,16%
D. 26,88%
Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a).Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là
A. 0,1 và 0,9
B. 0,9 và 0,1
C. 0,2 và 0,8
D. 0,01 và 0,99
Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A =0,6; a =0,4; tần số B = 0,7, b =0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
A. 4,32%
B. 3,24%
C. 7,56%
D. 5,76%
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% cây quả vàng. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể là:
A. 0,8 A và 0,2 a
B. 0,7 A và 0,3 a
C. 0,6 A và 0,4 a
D. 0,5 A và 0,5 a
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,4A và 0,6a.
B. 0,5A và 0,5a.
C. 0,2A và 0,8a.
D. 0,6A và 0,4a.
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a.
B. 0,4A và 0,6a.
C. 0,6A và 0,4a.
D. 0,2A và 0,8a.
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,2A và 0,8a.
B. 0,4A và 0,6a.
C. 0,5A và 0,5a.
D. 0,6A và 0,4a.
Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,56%.
(2) Trong số các cây thân cao, hoa đỏ có gần 23% số cây thuần chủng.
(3) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(4) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di ruyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a
B.0,6A và 0,4a
C.0,4A và 0,6a
D.0,2A và 0,8a