Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B là 3 . ( 3 - 1 ) 2 . 7 . ( 7 - 1 ) 2 = 63
→ Đáp án B
Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B là 3 . ( 3 - 1 ) 2 . 7 . ( 7 - 1 ) 2 = 63
→ Đáp án B
Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?
A. 108
B. 216
C. 72
D. 144.
Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về gen A là:
A. 4 kiểu gen
B. 10 kiểu gen
C. 8 kiểu gen
D. 6 kiểu gen
Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B đều có 3 alen và nằm trên một cặp NST thường, gen C và gen D đều có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến trật tự các gen trên cùng một NST thì theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen đang xét trong quần thể của loài?
A. 1296
B. 2684
C. 1920
D. 960
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên là 9240.
(2). Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.
(3). Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.
(4). Số kiểu gen dị hợp từ hai cặp A và B là 126.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Ở một loài động vật, Xét 4 gen A, B, C, D: gen A có 4 alen nằm trên NST số 1; gen B có 3 alen, gen C có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen D có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
II. Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 1050.
III. Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
IV. Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiêm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa về cả ba gen trên là 9240.
(2) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.
(3) Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256.
II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể.
III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.
II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.
III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
1. Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là 10088.
2. Số kiểu gen tối đa cỏ thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 666.
3. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là 36.
4. Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là 48.
A. 4.
B. 1
C. 2.
D. 3.